Thang Máy Trường Thành https://www.thangmaytruongthanh.com Chỉ có nỗ lực phụng sự mới có thể dẫn đầu Tue, 10 Jun 2025 03:05:28 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=5.4.16 https://www.thangmaytruongthanh.com/wp-content/uploads/2022/09/6bd065f65aa79ef9c7b6.jpgThang Máy Trường Thànhhttps://www.thangmaytruongthanh.com 32 32 Hố thang máy là gì? Các kích thước hố thang máy gia đìnhhttps://www.thangmaytruongthanh.com/ho-thang-may-la-gi-cac-kich-thuoc-ho-thang-may-gia-dinh-2384/ https://www.thangmaytruongthanh.com/ho-thang-may-la-gi-cac-kich-thuoc-ho-thang-may-gia-dinh-2384/#respond Wed, 28 May 2025 12:55:13 +0000 https://www.thangmaytruongthanh.com/?p=2384 Hố thang máy là một trong những bộ phận quan trọng trong kết cấu của một chiếc thang máy. Là một người đang có nhu cầu lắp đặt thang máy, bản thân khách hàng cũng cần nắm được cơ bản về hố thang máy là gì, có những kích thước hố thang máy gia đình nào hay cần lưu ý gì khi xây dựng hố thang máy. Tất cả những điều này sẽ có trong bài viết dưới đây của Thang máy Trường Thành.

1. Hố thang máy là gì?

Hố thang máy là phần giếng thang ở phía dưới của mặt sàn tầng dừng thấp nhất, được thiết kế nằm ở vị trí âm so với độ cao tự nhiên của mặt đất. Cho những khách hàng nào chưa biết thì giếng thang là phần không gian nơi cabin thang máy có thể hoạt động di chuyển lên xuống. Để dễ hình dung hơn, khách hàng có thể xem ảnh mặt cắt hố thang máy dưới đây:

Hình ảnh mặt cắt hố thang máy

Hố thang máy là một bộ phận không thế thiếu của cấu trúc thang máy bởi vì nó có một số nhiệm vụ quan trọng như: chứa đối trọng thang máy, chứa cọc giảm chấn, chứa đáy của cabin và giới hạn hành trình trong thang. Ngoài ra, hố thang còn quyết định đến kích thước, kiểu dáng, tính thẩm mỹ của tổng thể chiếc thang máy nên hố thang cần được xây dựng chuẩn xác với thiết kế và cần được lựa chọn kỹ càng trước khi xây dựng.

2. Kích thước hố thang máy gia đình

Kích thước hố thang (kích thước lọt lòng) là kích thước chiều ngang và chiều sâu hố. Kích thước hố thang sẽ phụ thuộc vào tải trọng của thang. Ở đây, Thang máy Trường Thành sẽ giới thiệu các kích thước hố thang máy gia đình loại 300kg, 350kg, 400kg, 450kg, 500kg phổ biến.

– Hố thang máy gia đình 300kg có kích thước tiêu chuẩn: 1500mm (rộng) x 1500mm (sâu) hoặc 1450mm (rộng) x 1450mm (sâu) hoặc 1500mm (rộng) x 1400mm (sâu) tùy thiết kế.

– Hố thang máy 350kg có kích thước tiêu chuẩn: 1500mm (rộng) x 1500mm (sâu) hoặc 1600mm (rộng) x 1500mm (sâu) tùy thiết kế.

– Kích thước hố thang máy gia đình 400kg: 1550mm (rộng) x 1550mm (sâu) hoặc 1600mm (rộng) x 1600mm (sâu) tùy thiết kế.

– Hố thang máy 450kg có nhiều lựa chọn kích thước hơn: 1800mm (rộng) x 1500 (sâu); 1700mm (rộng) x 1700mm (sâu); 1600mm (rộng) x 1800mm (sâu); 1600mm (rộng) x 1700mm (sâu); 1700mm (rộng) x 1600mm (sâu).

– Hố thang máy gia đình 500kg có kích thước thường là 1800mm (rộng) x 1600 (sâu).

Về kích thước cụ thể của từng loại thang máy gia đình, khách hàng có thể tham khảo bài viết: Các kích thước thang máy gia đình

Kích thước hố thang máy gia đình tùy thuộc vào tải trọng và thiết kế

3. Những lưu ý khi xây dựng hố thang máy

Vì hố thang máy là một bộ phận vô cùng quan trọng nên việc xây dựng hố thang phải cực kỳ chuẩn xác và đảm bảo những lưu ý sau đây:

3.1 Đảm bảo yêu cầu kỹ thuật

– Hố thang máy phải có độ bền đạt tiêu chuẩn quốc gia để đảm bảo sự an toàn trong quá trình sử dụng.

– Hố thang máy phải chịu được lực từ rail dẫn hướng, hệ thống giảm chấn và cabin thang máy.

3.2 Đảm bảo về chống thấm

Do vị trí của hố thang là nằm âm so với độ cao tự nhiên của mặt đất nên dễ tiếp xúc với các nguồn nước (mạch nước hoặc nguồn nước thải sinh hoạt…) và bị thấm, gây hỏng hóc hệ thống máy móc, động cơ thang máy, dẫn đến mất an toàn thang máy. Vì vậy, việc đảm bảo chống thấm cho hố thang máy là vô cùng quan trọng.

Quy trình chống thấm thang máy phải được thực hiện theo tiêu chuẩn kỹ thuật, kiểm tra và thử nghiệm kỹ lưỡng trước khi đưa thang máy vào vận hành. Hiện nay có thể thực hiện chống thấm hố thang bằng Primer, phương pháp phun thẩm thấu hoặc phun Polyurethane.

Chống thấm hố thang máy rất quan trọng để đảm bảo an toàn thang máy

4. Kết luận

Trên đây là một số thông tin cơ bản về hố thang máy, hy vọng khách hàng đã nắm được hố thang máy là gì, có các kích thước hố thang máy gia đình nào cũng như những lưu ý khi xây dựng hố thang máy. Đối với việc làm thế nào để lựa chọn kích thước hố thang máy phù hợp hoặc đảm bảo xây dựng hố thang đúng yêu cầu kỹ thuật, xử lý chống thấm tốt, tốt hơn hết khách hàng nên tìm hiểu những công ty cung cấp và lắp đặt thang máy uy tín trên thị trường.

Thang Máy Trường Thành đã có kinh nghiệm nhiều năm trong công việc tư vấn, thiết kế, xây dựng hố thang máy nói riêng và các sản phẩm thang máy gia đình, thang máy tải khách, thang máy biệt thự… nói chung. Do đó, để được tư vấn chi tiết hơn về hố thang cũng như lắp đặt thang máy, hãy liên hệ với Trường Thành thông qua Hotline: 0972 213 220.

Tham khảo thêm: Các lỗi thang máy thường gặp và cách khắc phục

]]>
https://www.thangmaytruongthanh.com/ho-thang-may-la-gi-cac-kich-thuoc-ho-thang-may-gia-dinh-2384/feed/ 0
Những thông tin hữu ích về nút bấm thang máy bạn nên biếthttps://www.thangmaytruongthanh.com/nhu%cc%83ng-thong-tin-hu%cc%83u-ich-ve-nut-bam-thang-may-ba%cc%a3n-nen-biet-2708/ https://www.thangmaytruongthanh.com/nhu%cc%83ng-thong-tin-hu%cc%83u-ich-ve-nut-bam-thang-may-ba%cc%a3n-nen-biet-2708/#respond Tue, 08 Aug 2023 10:19:47 +0000 https://www.thangmaytruongthanh.com/?p=2708 Nút bấm thang máy là một bộ phận nhỏ trong toàn bộ hệ thống cấu tạo thang máy. Tuy nhiên đây lại là chi tiết không thể thiếu trong mọi chiếc thang máy. Hãy cùng Thang máy Trường Thành tìm hiểu những thông tin hữu ích về nút bấm thang máy này nhé!

1. Nút bấm thang máy là gì?

Nút bấm thang máy (Elevator Button) là một dãy các nút bấm được lắp đặt trên bảng điều khiển để hỗ trợ người dùng giao tiếp với thang máy bằng thao tác ấn chọn, từ đó phục vụ nhu cầu di chuyển lên xuống dễ dàng cho người dùng. 

Nút bấm thang máy không những hỗ trợ việc di chuyển được thuận tiện mà còn giúp hành khách trong cabin có thể quan sát được quá trình di chuyển của cabin để biết mình đang ở tầng nào. Điều này được thể hiện qua màn hình hiển thị ở bảng nút bấm.

Nút bấm thang máy bao gồm cụm nút bấm ở bên ngoài phía trước cửa thang máy, được bố trí ở tất cả các tầng. Cụm nút bấm này thường được đặt ở phía bên tay phải để thuận tiện cho việc bấm nút gọi thang. Thông thường, hộp gọi button bên ngoài này sẽ có 2 nút bấm là nút lên và xuống, có chức năng gọi thang máy đến vị trí gọi tầng để đón hành khách. Tại vị trí đang đứng, nếu hành khách muốn đi lên thì nhấn nút mũi tên đi lên và ngược lại nếu có nhu cầu đi xuống thì bấm mũi tên xuống.

Cụm nút bấm lên và xuống ở phía ngoài thang máy

Hệ thống nút bấm thang máy còn gồm cụm nút bấm phía bên trong cabin với nhiều nút bấm và nhiều chức năng hơn. Trong cabin sẽ có các nút được đánh theo số thứ tự để hành khách ấn vào số tầng tương ứng muốn đến. Ngoài ra còn có các nút bấm đóng cửa, mở cửa, chuông báo khẩn cấp…

2. Các loại nút bấm thang máy hiện hành

Hiện nay với sự phát triển không ngừng của công nghệ, nút bấm thang máy cũng được cải tiến nhiều nhằm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng về công năng sử dụng lẫn tính thẩm mỹ, tính trải nghiệm. Tuy nhiên, về cơ bản nút bấm thang máy vẫn được phân chia thành 2 loại chính là nút cơ và nút cảm ứng.

Nút bấm thang máy cơ học

Đây là loại được sử dụng phổ biến nhất trên thị trường hiện nay, nó được ứng dụng rộng rãi trong các loại thang máy chung cư, thang máy gia đình, thang máy biệt thự,… Với nút bấm cơ học, tất cả các nút bấm được thiết kế nổi lên trên bề mặt của bảng điều khiển, khi thao tác người dùng chỉ cần tạo một lực ấn nhẹ là được.

Nút bấm thang máy loại cơ học

Ưu điểm của nút bấm thang máy cơ học là có độ bền cao, tuổi thọ dài, giá thành rẻ, lại tạo điều kiện hỗ trợ người khiếm thị người khiếm thị sử dụng thông qua hệ thống chữ nổi được in trên các nút bấm. Tuy nhiên, so với nút bấm cảm ứng thì loại cơ học có nhược điểm là thiết kế không hiện đại, tính thẩm mỹ kém, sau thời gian dài sử dụng còn có thể bị bám bẩn, lỗi kẹt phím…

Nút bấm thang máy cảm ứng

Nút bấm cảm ứng không được phổ biến như nút bấm cơ nhưng chúng đem lại trải nghiệm sử dụng vô cùng mượt qua thông qua thiết kế một chạm hiện đại, cực kỳ phù hợp với những chiếc thang máy tiên tiến trong những công trình cao cấp. Hiện nay, nút bấm thang máy cảm ứng có 2 loại chính là chỉ cảm ứng trên các nút và cảm ứng toàn bộ bảng điều khiển.

Nút bấm thang máy cảm ứng

Với nút bấm cảm ứng, việc vệ sinh sẽ dễ dàng hơn. Tuy nhiên, loại này lại có giá thành lắp đặt cao hơn, cùng với chi phí sửa chữa – thay thế cũng cao hơn. Đồng thời nút cảm ứng sẽ gây khó khăn cho người khiếm thị nếu không có ai hỗ trợ.

3. Giải thích những ký hiệu trên nút bấm thang máy

Thông thường các ký hiệu trên nút bấm có một quy chuẩn chung nhất định. Hiểu rõ ý nghĩa, chức năng những ký hiệu trên hệ thống nút bấm thang máy sẽ giúp người dùng dễ dàng sử dụng thang máy ở bất cứ nơi đâu.

Ký hiệuÝ nghĩa
Nút bấm gọi tầng khi người dùng muốn di chuyển lên trên so với tầng đang đứng
Nút bấm gọi tầng khi người dùng muốn di chuyển xuống dưới so với tầng đang đứng
►◄Nút bấm để đóng cửa thang máy ngay lập tức
◄►Nút bấm để mở cửa thang máy ngay lập tức
1, 2, 3,…Nút bấm chỉ số tầng muốn tới, mỗi số tầng ứng với một nút, các nút thường được đặt theo thứ tự từ trái qua phải, từ dưới lên trên để người dùng dễ dò tìm
Các chữ cái B, L, G, M…Nút bấm chỉ các tầng trệt, tầng hầm…

Cụ thể xem Tại đây

Nút điện thoạiNút bấm điện thoại liên lạc với bộ phận kỹ thuật
Nút Intercom, chuông báoNút bấm thông báo sự cố cho người bên ngoài hoặc bộ phận kỹ thuật

4. Vệ sinh nút bấm thang máy đúng cách

Việc vệ sinh nút bấm thang máy không chỉ hạn chế rủi ro nút bấm bị bám bẩn dẫn đến bị kẹt, bị đơ mà còn giảm thiểu nguy cơ truyền bệnh giữa những người dùng thang máy. Ví dụ như trong đại dịch Covid-19, bảng nút bấm thang máy được cho là trung gian lây nhiễm bệnh, làm tăng số lượng người mắc covid. Do vậy, nút bấm thang máy nên được vệ sinh và khử khuẩn thường xuyên.

Cần vệ sinh nút bấm thang máy thường xuyên và đúng cách

Các bước vệ sinh nút bấm thang máy đúng cách như sau:

 Bước 1: Làm ướt các nút bấm thang máy bằng bông hoặc khăn ướt.

Bước 2: Dùng chất tẩy rửa chuyên dụng bổi đều lên bề mặt các nút bấm, dùng bàn chải có đầu lông mềm để nhẹ nhàng làm sạch bề mặt.

Bước 3: Dùng khăn ướt lau đi phần hóa chất trên các nút bấm.

Bước 4: Dùng khăn sạch, khô để lau khổ bề mặt các nút bấm.

Ngoài ra, chúng ta có thể sử dụng thêm màng kháng khuẩn phủ lên bề mặt bảng nút bấm thang máy để hạn chế lượng vi khuẩn tiếp xúc giữa thang máy và hành khách.

Trên đây là những thông tin về nút bấm thang máy là gì, có những loại nào, những ký hiệu trên nút bấm có ý nghĩa ra sao… Hy vọng bài viết này hữu ích với quý độc giả và có thể hỗ trợ người dùng hiểu và sử dụng nút bấm thang máy một cách dễ dàng, hiệu quả hơn.

]]>
https://www.thangmaytruongthanh.com/nhu%cc%83ng-thong-tin-hu%cc%83u-ich-ve-nut-bam-thang-may-ba%cc%a3n-nen-biet-2708/feed/ 0
Giải thích những ký hiệu nút bấm trong thang máyhttps://www.thangmaytruongthanh.com/gia%cc%89i-thich-nhu%cc%83ng-ky-hie%cc%a3u-nut-bam-trong-thang-may-2702/ https://www.thangmaytruongthanh.com/gia%cc%89i-thich-nhu%cc%83ng-ky-hie%cc%a3u-nut-bam-trong-thang-may-2702/#respond Sun, 06 Aug 2023 21:38:40 +0000 https://www.thangmaytruongthanh.com/?p=2702 Nút bấm là một bộ phận quan trọng trong cabin, giúp hành khách lựa chọn tầng họ muốn tới một cách dễ dàng. Chắc hẳn khi mới sử dụng thang máy, chúng ta đều thắc mắc ngoài những con số bấm tầng thì những chữ cái ký hiệu như G, B có nghĩa là gì, tại sao lại không có số tầng 13, các chấm nhỏ trên nút bấm là gì…? Vậy hãy cùng Thang máy Trường Thành đi tìm câu trả lời cho những thắc mắc trên nhé!

1. Giải mã những ký hiệu nút bấm thang máy

Ở nước ta, các ký hiệu trên bảng nút bấm thang máy thường có sự thống nhất chung. Tùy thuộc vào chức năng, loại công trình mà số lượng các ký hiệu được sử dụng khác nhau.

Các ký hiệu nút bấm khác nhau có các ý nghĩa khác nhau

Những ký hiệu nút bấm thang máy thường thấy trong các thang máy công cộng:

– Các ký hiệu cho tầng hầm như L (Lobby), B (Basement), nếu có nhiều tầng hầm thì sẽ phân chia B1, B2… Số thứ tự càng lớn thì tầng hầm càng xuống thấp.

– Các ký hiệu tầng trệt như G (Ground), M (Main floor) hoặc số 0. Tầng này sẽ nằm ngay trên tầng hầm.

– Các nút bấm tầng trên tầng trệt bắt đầu từ 1, 2,…

– OL: báo hiệu quá tải hiển thị trên màn hình

Những ký hiệu nút bấm thang máy thường thấy trong các thang máy chung cư, tòa nhà văn phòng, siêu thị:

– B (Basement): ký hiệu của tầng hầm

– MB (Motorbike Basement): ký hiệu tầng để xe máy

– P (Parking): ký hiệu tầng để xe chung

– G (Ground): ký hiệu của tầng trệt

– Các nút bấm tầng trên tầng trệt bắt đầu từ 1, 2,…

– R hoặc RT (Rooftop): ký hiệu tầng thượng

Những ký hiệu nút bấm thang máy thường thấy trong các thang máy khách sạn:

– B (Basement): ký hiệu của tầng hầm

– Garage: Ký hiệu tầng để xe

– G (Ground): ký hiệu của tầng trệt

– UG (Upper Ground): Ký hiệu tầng lửng.

– Các nút bấm tầng trên tầng trệt bắt đầu từ 1, 2,…

– L (Lounge hoặc Lobby): Ký hiệu của sảnh chờ

– UL (Upper Lobby): Ký hiệu sảnh trên

– LL (Lower Lobby): Ký hiệu sảnh dưới

– R (Restaurant): Ký hiệu nhà hàng

2. Bật mí về con số 13 trong thang máy

Nhiều khi chúng ta không thấy trong cabin có nút bấm tầng số 13, thay vào đó là ký hiệu 12A. Đôi khi số 4 và 14 cũng lần lượt được thay thế bằng số 3A và 12B. Tại sao lại vậy?

Số 13 thường được thay bằng 12A

Điều này xuất phát dựa trên tín ngưỡng của các quốc gia. Họ quan niệm số 4 và số 13 là 2 con số xui xẻo, đen đủi. Việc di chuyển bằng thang máy lại có thể gây ra rủi ro về an toàn sức khỏe, tính mạng cho hành khách. Do vậy, các kỹ sư thiết kế thang máy cũng khéo léo điều chỉnh các ký hiệu để tránh những con số này.

Cụ thể, số 4 được truyền miệng là số xấu vì bị ảnh hưởng bởi văn hóa Trung Quốc. Trong tiếng Trung Quốc, số 4 đọc âm như chữ “Tử” – đại diện cho cái chết. Số 4 cũng là số thứ tự của chữ “Tử” trong câu “Sinh – Lão – Bệnh – Tử”. Do vậy mà nhiều người có tâm lý e ngại con số 4 này.

Con số 13 cũng không được mọi người ưa chuộng bởi nó là số lẻ và hàm ý sâu xa là điều mang đến sự xui xẻo. Theo tín ngưỡng phương Tây, số 13 gắn liền với bữa ăn cuối cùng của chúa Giê-su. Hơn nữa, tổng của con số 13 cũng bằng 4 nên lại quy về con số “Tử”. Ngoài ra, người Việt ta có quan niệm rằng một năm có 12 tháng với vòng luân chuyển sự sống và con số 13 không tồn tại trong sự luân chuyển nên càng trở nên xui xẻo.

Mặc dù những giải thích trên chỉ là phạm trù tín ngưỡng, chưa được chứng minh bằng khoa học nhưng các hãng thang máy vẫn tránh sử dụng những con số này để tránh điềm xấu và cũng để tạo dự tâm lý an tâm cho người sử dụng.

3. Những chấm nhỏ trên nút bấm thang máy là gì?

Không phải ngẫu nhiên mà nút bấm thang máy nào cũng có những dấu chấm nhỏ có hình thù khác nhau trên mỗi nút. Đây chính là hệ thống chữ nổi (hay còn có tên gọi là Braille) để phục vụ người khiếm thị. Chúng giúp người khiếm thị nhận biết chữ số, chữ cái để có thể sử dụng thang máy một cách thuận lợi bằng cách sờ lên chữ nổi trên các nút bấm.

Những chấm nhỏ trên nút bấm thang máy để phục vụ người khiếm thị

Hệ thống chữ nổi Braille do Louis Braille phát minh, sử dụng một nhóm gồm 6 dấu chấm được chia thành 2 cột. Mỗi cách phân bố các dấu chấm sẽ tượng trưng cho một con số hay chữ cái khác nhau.

Những thông tin về ký hiệu nút bấm trong thang máy thật thú vị. Hy vọng thông qua bài viết này, quý độc giả có thể hiểu hơn về những điều thú vị xung quanh chiếc thang máy, đồng thời có thể dễ dàng sử dụng nút bấm thang máy ở bất kỳ đâu.

]]>
https://www.thangmaytruongthanh.com/gia%cc%89i-thich-nhu%cc%83ng-ky-hie%cc%a3u-nut-bam-trong-thang-may-2702/feed/ 0
Đang đi thang máy thì bị mất điện có sao không?https://www.thangmaytruongthanh.com/dang-di-thang-may-thi-bi%cc%a3-mat-die%cc%a3n-co-sao-khong-2677/ https://www.thangmaytruongthanh.com/dang-di-thang-may-thi-bi%cc%a3-mat-die%cc%a3n-co-sao-khong-2677/#respond Fri, 28 Jul 2023 10:15:09 +0000 https://www.thangmaytruongthanh.com/?p=2677 Thời gian gần đây, tình trạng thiếu nguồn cung điện đang trở thành vấn đề bức bối đối với cả nước ta. Nhiều địa phương đã thực thi biện pháp tuyên truyền sử dụng điện tiết kiệm kết hợp với cắt điện luân phiên. Điều này làm dấy lên nỗi lo sợ của nhiều người dân về vấn đề: liệu đang đi thang máy mà bị mất điện đột ngột thì có sao không? Thang máy Trường Thành sẽ giải đáp thắc mắc này ngay trong bài viết dưới đây.

Đang đi thang máy thì bị mất điện có sao không?

Tình trạng đang đi trong cabin mà thang máy bỗng dưng mất điện chắc chắn sẽ khiến cho chúng ta cảm thấy hoảng hốt, sợ hãi. Liệu chúng ta có bị kẹt trong thang máy? Hay thậm chí thang máy có bị rơi tự do khi mất điện? Câu trả lời là không!

Ngày nay, tất cả các dòng thang máy đều lường trước được vấn đề này. Các hãng thang máy đã nghiên cứu và thiết kế những phương pháp giúp khắc phục hiệu quả, cụ thể là các hệ thống cảnh báo – báo động và đặc biệt là hệ thống cứu hộ tự động.

Ngày nay dòng thang máy nào cũng được bố trí hệ thống cứu hộ tự động

Khi thang máy bị mất điện đột ngột, chức năng cứu hộ tự động sẽ được kích hoạt để đưa cabin di chuyển tới tầng gần nhất và mở cửa để hành khách thoát ra ngoài, tránh rủi ro hành khách bị kẹt trong cabin. Nguồn điện phục vụ chế độ cứu hộ tự động này được lấy từ nguồn ắc quy dự phòng trong tủ cứu hộ.

Bên cạnh đó, nhiều dòng thang máy hiện nay được bố trí thêm nguồn điện dự phòng (máy phát điện). Trường hợp thang máy mất điện, chức năng hoạt động bằng nguồn diện dự phòng sẽ được kích hoạt. Khi đó, thang sẽ chuyển sang sử dụng nguồn điện lấy từ máy phát điện để đưa cabin về tầng dừng gần nhất và mở cửa cho hành khách thoát ra ngoài. Khi có điện trở lại, thang máy sẽ chuyển về sử dụng nguồn điện lưới như bình thường.

Trong trường hợp hệ thống cứu hộ gặp trục trặc, chúng ta có thể sử dụng hệ thống báo động được trang bị trong thang máy để kêu gọi người bên ngoài tới giúp đỡ. Điều này nhấn mạnh hơn nữa vai trò của công tác bảo trì thang máy định kỳ để những vấn đề trên được xử lý kịp thời trước khi nó gây ra bất kỳ sự cố nào.

Công tác bảo trì thang máy rất quan trọng để đảm bảo thang máy luôn hoạt động ổn định

>>> Xem thêm: Vận hành thang máy khi mất điện thông qua pin xe điện

Phải làm sao khi bị mắc kẹt trong thang máy do mất điện đột ngột

Theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tất cả thang máy đều phải trang bị bộ cứu hộ tự động. Tuy nhiên, trên thực tế vẫn có một số sai phạm đến từ sự thiếu uy tín của đơn vị cung cấp thang máy. Ngoài ra, hệ thống cứu hộ tự động cũng có thể bị trục trặc dẫn đến tình trạng khi mất điện đột ngột, cabin bị dừng lại và hành khách hoàn toàn bị mắc kẹt trong cabin. Trong tình huống này, chúng ta cần thực hiện theo các khuyến cáo sau:

1) Bình tĩnh: điều đầu tiên chúng ta cần làm là hít thở đều và giữ bình tĩnh, tránh la hét, hoảng loạn dẫn đến thiếu oxy hay thực hiện những hành động tiêu cực làm vấn đề trở lên trầm trọng hơn.

2) Không làm những điều sau đây:

– Không bấm liên tiếp tất cả các nút

– Không nhảy trong thang máy

– Đừng cố mở cửa thang máy hay tìm cách thoát ra thông qua cửa mở hé hay cửa trên trần nhà. Nếu cửa mở, hãy bình tĩnh quan sát trước khi thoát khỏi cabin. Nếu cabin đang dừng ở giữa tầng, đừng cố trèo hay bò ra.

– Tuyệt đối không cố cạy cửa thang máy nếu bạn không hiểu rõ về hệ thống an toàn của thang máy đó.

3) Bấm nút “Gọi khẩn cấp”: hãy ngay lập tức bấm nút gọi khẩn cấp hoặc điện thoại để thông báo cho bên ngoài về sự cố. Sau đó, hãy bình tĩnh chờ đợi cho tới khi được hỗ trợ và cẩn thận làm theo hướng dẫn của đội cứu hộ để thoát ra ngoài an toàn.

Bấm nút gọi khẩn cấp để kêu gọi sự hỗ trợ từ bên ngoài

4) Thu hút sự chú ý: nếu không thể kết nối di động với bên ngoài, hãy kêu cứu để người khác gần đó có thể nghe thấy.

5) Tư thế ngồi: nếu cảm thấy trong cabin quá ngột ngạt, bạn hãy ngồi xuống với tư thế 2 chân duỗi thẳng.

>>> Xem thêm: 

Thang máy gia đình bị kẹt phải làm sao?

4 + nguyên tắc thoát hiểm khi kẹt trong thang máy

Như vậy, khi đang đi thang máy mà bị mất điện đột ngột thì hành khách hãy yên tâm, chúng ta sẽ nhanh chóng được đưa về tầng dừng gần nhất thông qua hệ thống cứu hộ tự động. Điều chúng ta cần làm là hết sức giữ bình tĩnh vào thời điểm đó. Thông qua bài viết này, Thang máy Trường Thành cũng muốn nhấn mạnh vai trò của công tác bảo trì thang máy thường xuyên đối với sự an toàn chung của mỗi người sử dụng. Khi thang máy được bảo trì định kỳ và đúng cách, những rủi ro liên quan tới hệ thống cứu hộ tự động hay các hệ thống cảnh báo sẽ được loại bỏ. Nó giúp hạn chế thấp nhất nguy cơ hành khách bị kẹt trong thang máy khi có sự cố mất điện xảy ra, góp phần bảo vệ sức khỏe và tính mạng của mọi người khi tham gia di chuyển bằng thang máy.

]]>
https://www.thangmaytruongthanh.com/dang-di-thang-may-thi-bi%cc%a3-mat-die%cc%a3n-co-sao-khong-2677/feed/ 0
Thang máy gia đình bị kẹt phải làm sao?https://www.thangmaytruongthanh.com/thang-may-gia-dinh-bi%cc%a3-ke%cc%a3t-pha%cc%89i-lam-sao-2431/ https://www.thangmaytruongthanh.com/thang-may-gia-dinh-bi%cc%a3-ke%cc%a3t-pha%cc%89i-lam-sao-2431/#respond Wed, 19 Apr 2023 11:52:05 +0000 https://www.thangmaytruongthanh.com/?p=2431 Các dòng thang máy gia đình hiện nay đều được sản xuất một cách chỉn chu, hiện đại hơn với nhiều tính năng giúp đảm bảo an toàn cho khách hàng trong quá trình sử dụng. Tuy nhiên, nhiều người dùng vẫn không khỏi lo lắng về những sự cố có thể xảy ra như thang máy gia đình bị kẹt. Do vậy, việc mỗi người cần nắm được nguyên nhân, cách xử lý khi có sự cố kẹt thang máy là vô cùng quan trọng. Bài viết dưới đây của Thang máy Trường Thành sẽ giúp người dùng trang bị kiến thức thiết yếu nhất về trường hợp thang máy gia đình bị kẹt này.

1. Tại sao thang máy gia đình bị kẹt?

Để xử lý đúng cách tình trạng kẹt thang máy gia đình, trước hết chúng ta cần nắm được nguyên nhân dẫn đến sự cố này. Thang máy gia đình bị kẹt có thể do một trong các nguyên nhân sau:

Thiết bị an toàn cửa Photocell gặp trục trặc

Thiết bị an toàn cửa Photocell còn được gọi là cảm biến cửa thang máy/ cảm quang cửa thang máy/ mành hồng ngoại thang máy, hiện nay được sử dụng trong hầu hết các loại thang máy gia đình. Đây là một thiết bị được gắn giữa cửa cabin thang máy và cửa tầng. Khi có vật cản giữa cửa thang, Photocell sẽ nhận biết và phát tín hiệu để cửa thang không đóng lại, đảm bảo an toàn cho người sử dụng.

Khi cảm biến cửa thang máy gặp trục trặc do một nguyên nhân nào đó, nó sẽ không nhận biết được vật cản làm cho cabin tiếp tục đóng lại và di chuyển cho tới khi bị kẹt do dị vật gây ra, dẫn đến tình trạng thang máy gia đình bị kẹt. Photocell trục trặc lại do một số nguyên nhân như quá cũ, bị chập điện hay có tác động từ bên ngoài.

Thiết bị an toàn cửa Photocell gặp trục trặc làm thang máy gia đình bị kẹt

Thang máy gia đình bị kẹt do lỗi hệ thống điều khiển

Hệ thống điều khiển được coi như bộ não trung tâm của mọi thang máy, nó xử lý thông tin và điều khiển tất cả hoạt động diễn ra trong thang máy. Do vậy, khi hệ thống điều khiển này bị lỗi dù chỉ một chi tiết nhỏ nào đó cũng có thể dẫn đến tình trạng thang máy dừng hoạt động, người dùng bị kẹt trong thang máy.

Ít vệ sinh hoặc vệ sinh thang máy gia đình chưa đúng cách

Việc vệ sinh thang máy gia đình thường xuyên và đúng cách là công tác vô cùng quan trọng mà các thành viên trong gia đình cần đặc biệt lưu ý. Nó không những giúp thang máy luôn sạch đẹp, giữ gìn tuổi thọ của thang máy mà còn hạn chế sự cố thang máy gia đình bị kẹt.

Nhiều người ít vệ sinh hoặc vệ sinh không đúng cách, không lưu ý làm sạch khu vực rãnh trượt nơi có cảm biến Photocell. Dần dần, những dị vật, rác, bụi bẩn tích tụ tại rãnh trượt có thể làm mờ mắt cảm ứng khiến thang đóng – mở cửa không chính xác, dẫn đến tình trạng kẹt thang máy.

Không bảo trì, bảo dưỡng thang máy gia đình định kỳ

Bảo trì thang máy gia đình luôn được các hãng sản xuất khuyến cáo nên được thực hiện định kỳ từ 3 – 6 tháng/lần nhằm đảm bảo các linh kiện, bộ phận vận hành một cách an toàn, ổn định, êm ái. Tuy nhiên, nhiều gia đình lại chủ quan về vấn đề này với ý nghĩ muốn tiết kiệm chi phí và thời gian. Điều này tiềm ẩn nhiều nguy cơ mà người dùng không thể lường trước được, trong đó có nguy cơ thang máy gia đình bị kẹt, gây mất an toàn cho các thành viên trong gia đình.

Nếu việc bảo trì, bảo dưỡng thang máy không được chú trọng, các bộ phận, linh kiện có thể phát sinh lỗi, hỏng hóc, trong đó có thiết bị an toàn cửa Photocell mà Trường Thành đã nhắc đến ở trên.

2. Làm gì khi thang máy gia đình bị kẹt?

Khi bạn hay các thành viên khác trong gia đình, đừng quá lo lắng mà hãy bình tĩnh theo các bước an toàn sau đây:

Giữ bình tĩnh, không hoảng loạn

Khi thang máy đang di chuyển mà bỗng dưng dừng lại, chúng ta bị kẹt trong thang máy mà không mở cửa ra được thì chắc chắn sẽ cảm thấy rất sợ hãi, hoảng loạn. Tuy nhiên, trong trường hợp thang máy gia đình bị kẹt này, việc chúng ta cần làm đầu tiên là hết sức bình tĩnh, thả lỏng, hít thở sâu. Việc la hét hoảng loạn chỉ khiến chúng ta mất sức, không khí bị ngột ngạt, thiếu oxy và có thể làm tình trạng trục trặc trở nên nặng hơn.

Khi thang máy gia đình bị kẹt, nên giữ bình tĩnh, không hoảng loạn

Khi cảm thấy thang không ổn định hoặc đang trôi, bạn nên dựa lưng vào tường, nắm chắc tay vịn, khuỵu gối nhằm giữ vững cơ thể, tránh sốc trọng lực.

Tìm cách liên lạc, báo động ra bên ngoài

Sau khi đã lấy lại được bình tĩnh, chúng ta hãy thử liên lạc ra bên ngoài để nhờ trợ giúp từ người thân hay đội cứu hộ. Hãy tạo tiếng ồn thu hút sự chu ý như gọi to, sử dụng đồ vật kim loại hay gót giày gõ vào cửa thang, gọi điện thoại, bấm nút khẩn cấp…

Trường hợp không có phản hồi từ bên ngoài, người bị kẹt trong thang máy cũng nên kiên nhẫn chờ đợi tới khi người thân phát hiện ra và chờ đội cứu hộ để xử lý thang máy gia đình bị kẹt. Trường hợp cabin thiếu oxy, chúng ta có thể lấy các vật cứng nhỏ như chìa khóa để lách vào khe cửa thang máy, rồi dần dần dùng các vật lớn hơn để chèn vào khe để cửa thang hé mở giúp mọi người dễ thở hơn, giảm rủi ro đột quỵ hay ngất xỉu do thiếu oxy.

Cố gắng liên lạc với bên ngoài để gọi cứu hộ

Không nên cố gắng cạy cửa to để thoát ra, đặc biệt khi thang máy đang không dừng ở cửa tầng. Cũng không nên leo ra ngoài bằng cửa thoát hiểm trên nóc cabin vì trên đó có hệ thống điện phức tạp có thể gây giật điện.

Để giảm thiểu va chạm nếu thang máy gia đình bị rơi tự do, người bên trong cabin nên nằm sấp xuống sàn, dùng tay ôm đầu vào cổ. Tuyệt đối không đứng hoặc nhảy lên vì có thể gây chấn thường vùng đầu, gãy chân, chấn thương vùng xương chậu rất nguy hiểm.

Khi cứu hộ đến, không nên nôn nóng nhảy ra khỏi cabin, hãy bình tĩnh đợi đội cứu hộ hoàn thành xong công việc rồi theo hướng dẫn của đội cứu hộ để thoát ra ngoài.

3. Làm gì để phòng tránh thang máy gia đình bị kẹt?

Từ những nguyên nhân đã nêu, chúng ta có thể đúc kết được những lưu ý trong quá trình sử dụng thang máy gia đình nhằm phòng tránh sự cố thang máy gia đình bị kẹt, đảm bảo an toàn cho cả gia đình:

– Gia chủ cần thường xuyên vệ sinh thang máy, khi dọn dẹp cần lưu ý khu vực rảnh cửa, loại bỏ hết rác, bụi bẩn, dị vật ra khỏi rãnh cửa.

Giả chủ cần vệ sinh rãnh cửa thang máy thường xuyên

– Cần duy trì hoạt động bảo trì, bảo dưỡng thang máy định kỳ theo đúng khuyến nghị của nhà sản xuất. Việc bảo trì thang máy cũng cần được thực hiện bởi chuyên viên, đội ngũ kỹ thuật viên của chính công ty thang máy.

– Cần trang bị kiến thức cần thiết về an toàn thang máy cho tất cả các thành viên trong gia đình, đặc biệt là người già và trẻ nhỏ. Nếu được hãy luôn bố trí một người lớn khỏe mạnh đi cùng.

– Không quên kiểm tra định kỳ chất lượng của hệ thống báo động bên trong thang máy, thử quay số điện thoại khẩn cấp, đảm bảo mọi thứ vẫn hoạt động khi chẳng may có sự cố xảy ra.

– Cuối cùng, để phòng tránh thang máy gia đình bị kẹt hay bất cứ sự cố không may nào có thể xảy ra, gia chủ cần lựa chọn thang máy gia đình chất lượng, tránh ham giá rẻ mà mua loại thiếu an toàn.

Tham khảo: Yếu tố quyết định thang máy gia đình có tốt hay không?

Trên đây là tổng hợp về nguyên nhân, cách xử lý cũng như biện pháp phòng tránh sự cố thang máy gia đình bị kẹt. Hy vọng các bạn đã trang bị được cho bản thân và gia đình kiến thức hữu ích này để góp phần đảm bảo an toàn khi sử dụng thang máy cho cả gia đình.

]]>
https://www.thangmaytruongthanh.com/thang-may-gia-dinh-bi%cc%a3-ke%cc%a3t-pha%cc%89i-lam-sao-2431/feed/ 0
Cơ bản về cấu tạo thang máy gia đình bạn nên biếthttps://www.thangmaytruongthanh.com/co-ba%cc%89n-ve-cau-ta%cc%a3o-thang-may-gia-dinh-ba%cc%a3n-nen-biet-2390/ https://www.thangmaytruongthanh.com/co-ba%cc%89n-ve-cau-ta%cc%a3o-thang-may-gia-dinh-ba%cc%a3n-nen-biet-2390/#respond Mon, 17 Apr 2023 12:58:21 +0000 https://www.thangmaytruongthanh.com/?p=2390 Hiện nay, nhu cầu lắp đặt thang máy gia đình ngày càng tăng cao nhờ tính thuận tiện và thẩm mỹ của thang máy. Để bố trí lắp đặt thang máy trong căn hộ sao cho hợp lý, cũng như phục vụ cho quá trình sử dụng thang máy được an toàn, hiểu quả, mỗi người sử dụng đều cần phải nắm được cơ bản về cấu tạo thang máy gia đình. Bài viết dưới đây của Thang máy Trường Thành sẽ cung cấp những thông tin cơ bản, dễ hiểu nhất về kết cấu của một chiếc thang máy gia đình. Lưu ý, mỗi công nghệ thang máy sẽ có kết cấu khác nhau, bài viết dưới đây chỉ đề cập đến kết cấu của thang máy công nghệ cáp kéo bởi đây đang là dòng phổ biến nhất trên thị trường.

Thang máy là một thiết bị phức tạp, gồm rất nhiều chi tiết khác nhau. Thang máy gia đình là loại thang máy có kích thước và tải trọng nhỏ, hạn chế về số điểm dừng, thường được lắp trong các căn nhà ống, biệt thự, chung cư mini… Tuy nhiên, thang máy gia đình vẫn có những đặc điểm và cấu tạo giống với các loại thang máy nói chung. Về cơ bản, một thang máy gia đình gồm có các bộ phận sau: hố thang máy, động cơ, tủ điều khiển, cabin thang máy, rail thang máy, thắng cơ, giảm chấn, đối trọng.

Cấu tạo cơ bản của thang máy gia đình

1. Hố thang máy

Liên quan đến các không gian trong hệ thống cấu tạo thang máy gia đình, chúng ta có các khái niệm về giếng thang, hố thang máy hay còn gọi là hố pit. Giếng thang máy là không gian nơi cabin thang máy có thể di chuyển lên xuống theo nhu cầu người dùng. Phần giếng thang có thể được xây từ bê tông cốt thép, bằng thép hoặc tường gạch.

Hố thang máy (hố pit thang máy) là phần giếng thang ở phía dưới tính từ mặt sàn tầng dừng thấp nhất, được thiết kế nằm ở vị trí âm so với độ cao tự nhiên của mặt đất. Hố thang máy là nơi chứa đáy cabin khi cabin đi xuống tầng thấp nhất. Ngoài ra, hố pit thang máy còn chứa cọc giảm chấn và đối trọng thang máy khi cabin ở tầng cao nhất. Đây là một bộ phận không thể thiếu trong cấu tạo thang máy gia đình.

Thông tin cụ thể hơn về hố thang máy, bạn tham khảo bài viết: Hố thang máy là gì? Các kích thước hố thang máy gia đình

Hình ảnh hố thang máy

2. Động cơ thang máy

Động cơ thang máy hay còn gọi là máy kéo (Motor), đóng vai trò cốt lõi trong quá trình vận hành của một chiếc thang máy. Trong cấu tạo thang máy gia đình, động cơ thang máy có nhiệm vụ dẫn động hộp giảm tốc theo tốc độ nhất định để làm quay Puly, kéo cabin lên xuống theo yêu cầu.

Động cơ thang máy gia đình có 2 loại: động cơ có hộp số, động cơ không hộp số. Loại động cơ thang máy có hộp số thường được được tại phòng máy, phía trên sàn gác phòng máy. Còn loại động cơ không hộp số thì dùng cho các dòng thang máy gia đình không phòng máy, và nó được được đặt phía dưới hố thang.

Hình ảnh động cơ thang máy

3. Tủ điều khiển

Tủ điều khiển hay tủ điện là phần điện vô cùng quan trọng trong cấu tạo thang máy gia đình. Tủ điều khiển là trung tâm thu thập dữ liệu từ các thiết bị khác trong hệ thống thang máy, sau đó phân tích rồi truyền các tín hiệu tới những bộ phận, thiết bị tiếp theo.

Tủ điện thang máy được cấu tạo bởi nhiều thiết bị điện nhỏ hợp thành. Trong thang máy gia đình, tủ điện bao gồm hệ thống điều khiển, hệ thống an toàn. Thường thì tủ điều khiển sẽ được đặt ở trong phòng máy, nhưng trong trường hợp thang máy gia đình không phòng máy thì tủ điện sẽ được bố trí ở cửa tầng trên cùng.

Hình ảnh tủ điều khiển thang máy

3. Cabin thang máy

Cabin thang máy chắc hẳn là bộ phận thân thuộc nhất đối với người dùng trong cấu tạo thang máy gia đình. Bởi đây là phần không gian bên trong thang máy, được giới hạn bởi 4 vách, là nơi để chưa người hoặc hàng hóa khi di chuyển.

Cabin thang máy lại gồm nhiều bộ phận nhỏ như khung chịu lực, shoe dẫn hướng, sàn cabin, vách và nóc của cabin, bảng điều khiển, cửa cabin… Đối với cabin, người dùng có thể lựa chọn màu, chất liệu, hoa văn, gắn thêm gương hay màn hình điện tử vào cabin… tùy vào mục đích sử dụng của mình.

Hình ảnh cabin thang máy

4. Rail thang máy, cáp tải

Rail thang máy (rail dẫn hướng thang máy) là một bộ phận quan trọng trong hệ thống chuyển động của cấu tạo thang máy gia đình. Chúng được đặt dọc theo giếng thang, có nhiệm vụ dẫn hướng cho cabin và đối trọng chuyển động dọc theo hố thang, đảm bảo cabin và đối trọng không bị dịch chuyển ra khỏi thiết kế ban đầu.

Hình ảnh rail thang máy trong giếng thang

Cáp tải thang máy là cáp nối cabin thang máy và đối trọng để truyền lực dẫn động của máy kéo đến cabin và đối trọng. Cáp kéo được cấu tạo từ rất nhiều sợi thép nhỏ tiếp dầu ở giữa lõi.

5. Bộ chống vượt tốc

Trong cấu tạo thang máy gia đình, bộ chống vượt tốc (governor) là bộ phận quan trọng có nhiệm vụ kiểm soát tốc độ thang máy, đảm bảo thang máy gia đình luôn được vận hành trong giới hạn tốc độ cho phép. Khi thang máy chạy quá tốc độ định mức, bộ chống vượt tốc kết hợp cùng bộ căng cáp dưới và thắng cơ thang máy để dừng cabin một cách tức thì.

Hình ảnh bộ chống vượt tốc

6. Giảm chấn

Giảm chấn được đặt ở trong hố pit thang máy gia đình, có tác dụng nâng đỡ cabin, làm giảm sự rung lắc do dừng tầng của thang máy. Ngoài ra, giảm chấn cũng giúp giảm lực quán tính của thang máy nếu có xảy ra tai nạn rơi thang máy. Trên thị trường hiện nay có 3 loại giảm chấn thang máy đang được lưu hành đó là: giảm chấn lò xo, giảm chấn thủy lực, giảm chấn cao su.

Hình ảnh giảm chấn thang máy

7. Đối trọng thang máy

Đối trọng là một bộ phận không thể thiếu trong cấu tạo thang máy gia đình cáp kéo, được lắp đặt để cân bằng tải trọng của cabin. Nguyên tắc hoạt động của thang máy là 1 bên đối trọng – 1 bên cabin, 2 bên cân bằng với nhau. Đối trọng thang máy tạo lực căng cáp từ đó tạo lực ma sát nhất định giữa cáp và puly máy kéo. Ngoài ra, đối trọng còn giúp giảm công suất máy kéo đi, tiết kiệm điện năng, kéo dài tuổi thọ của động cơ.

Hình ảnh đối trọng thang máy

Trên đây là 7 phần cơ bản trong cấu tạo thang máy gia đình nói riêng và thang máy tải khách nói chung. Ngoài những bộ phận chính, thang máy gia đình còn có các bộ phận điện và bộ phận cơ khí như:

Thiết bị phần điện:
– Cáp tín hiệu
– Hộp điều khiển trên nóc cabin
– Hệ thống điện chiếu sáng
– Các thiết bị giới hạn hành trình thang
– Hệ thống cứu hộ tự động (ARD)

Thiết bị phần cơ khí:
– Cửa tầng, hệ thống chuyển động cửa tầng và cửa cabin
– Button gọi tầng
– Hệ thống khung cơ khí bệ máy
– Hệ thống phanh cơ khí

Với vai trò là một người sử dụng, khách hàng cần nắm được ít nhất 7 bộ phận cơ bản về cấu tạo thang máy gia đình cũng như khái niệm, chức năng của các bộ phận đó. Hy vọng khi đã nắm được những kiến thức cơ bản đó, khách hàng có thể dễ dàng lựa chọn lắp đặt hay thảo luận với Thang máy Trường Thành để thiết kế một chiếc thang máy đẹp và tối ưu cho gia đình mình.

]]>
https://www.thangmaytruongthanh.com/co-ba%cc%89n-ve-cau-ta%cc%a3o-thang-may-gia-dinh-ba%cc%a3n-nen-biet-2390/feed/ 0
TCVN 6905: 2001 THANG MÁY THUỶ LỰC – PHƯƠNG PHÁP THỬ CÁC YÊU CẦU AN TOÀN VỀ CẤU TẠO VÀ LẮP ĐẶThttps://www.thangmaytruongthanh.com/tcvn-6905-2001-thang-may-thuy-luc-phuong-phap-thu-cac-yeu-cau-an-toan-ve-cau-tao-va-lap-dat-1270/ https://www.thangmaytruongthanh.com/tcvn-6905-2001-thang-may-thuy-luc-phuong-phap-thu-cac-yeu-cau-an-toan-ve-cau-tao-va-lap-dat-1270/#respond Mon, 26 Jul 2021 16:03:50 +0000 https://www.thangmaytruongthanh.com/?p=1270 Lời nói đầu

TCVN 6905: 2001 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 178 Thang máy, cầu thang máy – băng tải chở khách biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp thử các yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt cho thang máy dẫn động thuỷ lực qui định trong TCVN 6396: 1998.

Phương pháp thử qui định trong tiêu chẩn này áp dụng đối với các thang máy thuỷ lực trong các trường hợp sau:

– Sau khi lắp đặt trước khi đưa vào sử dụng;

– Sau khi tiến hành cải tạo, sửa chữa trung tu và đại tu;

– Sau khi xảy ra tai nạn nghiêm trọng và đã khắc phục xong;

– Hết hạn giấy phép sử dụng;

– Theo yêu cầu của cơ quan quản lý an toàn lao động.

2. Tiêu chuẩn trích dẫn

TCVN 6396: 1998 Thang máy thuỷ lực – Yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt.

3. Quy định chung
3.1. Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ, định nghĩa quy định trong TCVN 6396: 1998

3.2. Kiểm tra tổng thể và sự đồng bộ của thang sau khi lắp đặt được thực hiện bằng cách so sánh sự phù hợp của thiết bị với các quy định thiết kế, các hồ sơ kỹ thuật, các chứng chỉ do nhà sản xuất cung cấp (phụ lục A).

3.3. Các thiết bị và dụng cụ kiểm tra và thử nghiệm phải được kiểm chuẩn và có độ chính xác phù hợp với quy định của cơ quan chức năng có thẩm quyền.

3.4. Việc kiểm tra và thử nghiệm thang máy thuỷ lực chỉ được tiến hành khi khả năng chịu lực của kết cấu xây dựng phù hợp với quy định của nhà thiết kế và khi thang ở trạng thái sẵn sàng hoạt động tại nơi lắp đặt thang.

4. Phương pháp kiểm tra và thử nghiệm

4.1. Phương pháp kiểm tra

4.1.1. Kiểm tra kết cấu xây dựng, kích thước, độ chính xác kích thước hình học theo hồ sơ kỹ thuật do nhà chế tạo cung cấp đối với các đối tượng sau:

a) Giếng thang;

b) Buồng máy, buồng puly (nếu có);

c) Cửa tầng, cửa cabin, khe hở giữa các cánh cửa và giữa các cánh cửa với khuôn cửa;

d) Sàn và nóc cabin;

e) Các khoảng cách an toàn;

f) Sai lệch dừng tầng;

g) Cáp và cáp bù;

h) Đường kính puly.

4.1.2. Kiểm tra sự đồng bộ, đầy đủ, kết cấu và bố trí hợp lý và khả năng làm việc an toàn của các thiết bị và cơ cấu sau:

a) Trạng thái đóng mở cửa, khả năng chống kẹt cửa cabin và cửa tầng, thiết bị báo động, thiết bị cứu hộ và chiếu sáng;

b) Các thiết bị khoá;

c) Kết cấu treo và dẫn hướng cửa;

d) Kết cấu tay vịn, kết cấu treo, cửa sập cứu hộ, thiết bị điều khiển trên nóc cabin;

e) Kết cấu đối trọng và kết cấu treo đối trọng (nếu có);

f) Kết cấu và khả năng điều chỉnh của kẹp ray, khoảng cách tối đa giữa các kẹp ray so với thiết kế;

g) Hệ thống thông gió;

h) Lối lên xuống, độ sạch sẽ khô ráo của giếng thang;

i) Hệ thống phanh, hệ thống cứu hộ, bộ chống đảo pha, hệ thống bảo vệ các bộ phận quay;

k) Các công tắc chính, công tắc cực hạn;

l) Phương thức phát động bộ hãm bảo hiểm.

4.1.3. Đo và kiểm tra các yêu cầu của hệ thống điện, vận tốc định mức, nhiệt độ buồng máy:

a) Điện áp, cường độ dòng điện;

b) Dây dẫn, bố trí và lắp đặt dây dẫn;

c) Điện trở cách điện, điện trở mối nối;

d) áp suất toàn tải; van hạn áp;

e) Vận tốc định mức;

f) Hạn chế thời gian chạy động cơ;

g) Hệ chiếu sáng;

h) Nhiệt độ.

4.1.4. Kiểm tra hệ thống điện an toàn theo phụ lục B.

4.2. Phương pháp thử

4.2.1. Thử bộ khống chế vượt tốc.

Bộ khống chế vượt tốc được thử bằng cách tạo vượt tốc theo quy định khi cho cabin hoặc đối trọng đi xuống. Đo vận tốc phát động và so sánh với:

a) Vận tốc phát động theo điều 9.3.1; 9.3.2 TCVN 6396: 1998;

b) Hoạt động của điều khiển điện theo điều 9.4.1.11 TCVN 6396: 1998.

4.2.2. Thử bộ hãm bảo hiểm

4.2.2.1. Thử bộ hãm bảo hiểm cabin:

1) Thử nghiệm nhằm kiểm tra độ chính xác sau lắp đặt, độ tin cậy của cụm thiết bị đồng bộ gồm cabin, ray dẫn hướng, bộ hãm bảo hiểm và bản mã gắn vào công trình.

2) Thử bộ hãm bảo hiểm được tiến hành khi cabin đi xuống, tải thử được phân bố đều trên sàn cabin, van điều khiển cabin đi xuống mở và cần lưu ý những vấn đề sau:

a) Đối với bộ hãm bảo hiểm tức thời hoặc bộ hãm bảo hiểm tức thời có giảm chấn; cabin chuyển động đi xuống với vận tốc định mức và chịu tải trọng hoặc;
– Bằng tải trọng định mức nếu tải trọng định mức phù hợp với bảng 1 (điều 7.2.1 TCVN 6396: 1998) hoặc:

– Nếu tải trọng định mức nhỏ hơn giá trị nêu trong bảng 1 thì tải thử được lấy bằng 125% tải định mức, ngoại trừ trường hợp tải trọng này nhỏ hơn tải trọng cho trong bảng 1.

b) Đối với bộ hãm bảo hiểm êm:
– Tải trọng bằng tải định mức, cabin chuyển động với vận tốc định mức hoặc thấp hơn nếu tải trọng định mức phù hợp với bảng 1.

– Nếu tải trọng định mức nhỏ hơn giá trị nêu trong bảng 1 thì tải thử được lấy bằng 125% tải định mức, ngoại trừ trường hợp tải trọng này nhỏ hơn tải trọng cho trong bảng 1. Cabin chuyển động với vận tốc định mức hoặc thấp hơn.

Nếu phép thử được tiến hành ở vận tốc thấp hơn vận tốc định mức thì nhà sản xuất phải cung cấp đầy đủ hồ sơ kỹ thuật hợp pháp chỉ rõ đặc tính thử của loại bộ hãm bảo hiểm êm khi thử động lực cùng với bộ phận treo.

4.2.2.2. Thử bộ hãm bảo hiểm đối trọng (nếu có)

1) Thử nghiệm nhằm kiểm tra độ chính xác lắp ghép, độ chính xác lắp đặt, độ tin cậy của cụm thiết bị đồng bộ gồm: đối trọng, bộ hãm bảo hiểm, ray dẫn hướng và các bản mã gắn vào công trình.

2) Thử bộ hãm bảo hiểm được tiến hành khi đối trọng đi xuống và:

a) Đối với bộ hãm bảo hiểm tức thời hoặc loại bộ hãm bảo hiểm tức thời có giảm chấn.
+ Thang không tải.

+ Chuyển động với vận tốc định mức. b) Đối với bộ hãm bảo hiểm êm.

+ Thang không tải.

+ Chuyển động với vận tốc định mức hoặc thấp hơn.

Nếu phép thử được thực hiện ở vận tốc thấp hơn vận tốc định mức thì nhà sản xuất phải cung cấp đầy đủ hồ sơ kỹ thuật hợp pháp chỉ rõ đặc tính thử của loại bộ hãm bảo hiểm êm cho đối trọng khi thử động lực cùng với bộ phận treo.

4.2.2.3. Thử bộ hãm bảo hiểm được tiến hành bằng cách tác động để bộ khống chế vượt tốc bật hãm ngoại trừ trường hợp bộ khống chế vượt tốc có puly thử với đường kính nhỏ hơn để tạo vận tốc phát động.

Sau khi thử không có bất cứ hư hỏng nào làm ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của thang.

4.2.3. Thử thiết bị chèn

Thiết bị chèn được thử khi cabin chuyển động đi xuống với vận tốc định mức, tải trọng thử được phân bố đều trên sàn, cabin tựa trên thiết bị chèn, van điều khiển cabin đi xuống đóng và:

a) Đối với thiết bị chèn kiểu tức thời hoặc tức thời có giảm chấn: Cabin chịu tải bằng 125% tải định mức. Nếu bộ hãm bảo hiểm cần thử đóng vai trò là thiết bị chèn thì phép thử được thực hiện theo 4.2.2.1

b) Đối với thiết bị chèn êm
– Nếu tải trọng định mức phù hợp với bảng 1 (7.2.1 – TCVN 6396: 1998) thì cabin chịu tải bằng 125% tải định mức.

– Nếu tải trọng định mức nhỏ hơn giá trị cho trong bảng 1 thì cabin chịu tải bằng 125% tải định mức.

Kết quả thử được đánh giá bằng cách quan sát cẩn thận trạng thái của thiết bị. Sau khi thử không có hư hỏng gây ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của thang.

4.2.4. Thử thiết bị chặn

Thiết bị chặn được thử khi cabin chuyển động đi xuống với vận tốc định mức, tải trọng thử bằng 125% tải định mức phân bố đều trên sàn, cabin tiếp xúc với thiết bị chặn và giảm chấn (điều 9.5.7 TCVN 6396: 1998), van điều khiển cabin đi xuống đóng. Cabin được dừng ở mỗi tầng bằng thiết bị chặn.

Kiểm tra bằng mắt:

a) Sự làm việc của chốt, cữ chặn và khe hở theo phương ngang giữa chốt và cữ chặn khi thang chuyển động;

b) Sự hoạt động của cần piston của giảm chấn.
Sau khi thử không có hư hỏng gây ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của thang.

4.2.5. Thử giảm chấn

Giảm chấn dạng tích luỹ năng lượng được thử bằng cách cho cabin với tải trọng định mức tựa trên giảm chấn, cáp nâng trùng. Đo và quan sát độ lún. So sánh với thông số do nhà chế tạo cung cấp.

Giảm chấn tích luỹ năng lượng tự phục hồi và giảm chấn hấp thu năng lượng được thử bằng cách cho cabin với tải trọng định mức và đối trọng tiếp xúc với giảm chấn tại thời điểm có vận tốc bằng vận tốc định mức hoặc vận tốc khi tính toán giảm chấn.

Kết quả kiểm tra được đánh giá bằng cách quan sát cẩn thận tình trạng của giảm chấn.

Sau khi thử không có bất cứ hư hỏng nào gây ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của thang.

4.2.6. Thử van ngắt

Van ngắt được thử khi thang đi xuống vượt tốc chịu tải định mức phân bố đều trong cabin. Xem xét bằng mắt.

a) Hoạt động của van;

b) Kiểm tra vận tốc cabin tại thời điểm van ngắt làm việc so với đồ thị điều chỉnh của nhà sản xuất cung cấp;

c) Trong trường hợp sử dụng nhiều van ngắt phải kiểm tra sự tác động đồng thời và chính xác của chúng bằng cách kiểm tra độ nghiêng của sàn cabin.

4.2.7. Thử van hãm

Van hãm được thử nghiệm hoặc bằng cách:

a) Đo vận tốc hãm Vmax hoặc

b) Tính toán theo công thức sau:
Trong đó:

P là áp suất toàn tải (MPa)

Pt là áp suất đo khi thang đi xuống chịu tải trọng định mức (MPa);

Vmax là vận tốc đi xuống lớn nhất khi van ngắt làm việc (m/s);

Vt là vận tốc được đo sau một hành trình đi xuống của cabin chịu tải định mức.

Giá trị Vmax không được lớn hơn giá trị vận tốc định mức khi đi xuống cộng với 0,3 m/s

4.2.8. Thử áp suất

Thử áp suất được tiến hành như sau:

Áp suất thử trong mạch thuỷ lực giữa van một chiều và kích bằng 200% áp suất toàn tải. Thời gian giữ áp lực thử là 5 phút.

Kiểm tra bằng cách xem xét kỹ hiện tượng tụt áp, rò rỉ dầu thuỷ lực trong suốt thời gian giữ áp lực thử. Sau khi thử không có biểu hiện gì gây ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của hệ thuỷ lực.

4.2.9. Thử trôi tầng

Thử trôi tầng được thực hiện bằng cách đưa cabin với tải trọng định mức lên vị trí cao nhất.

Giữ cabin đứng yên trong 10 phút. Cabin không được trôi xuống quá 10 mm.

4.2.10. Thử thiết bị điện chống trôi tầng.

Thiết bị điện chống trôi tầng được thử bằng cách cho thang chịu tải định mức. Cabin ở trong vùng từ 0,12 m j dưới mức sàn đến điểm thấp nhất của vùng mở khoá, thang phải đặt trong trạng thái đi lên, không phụ thuộc vào vị trí các cửa.

4.2.11. Thử cứu hộ khi thang đi xuống

Vận hành tay quay cho cabin đi xuống tựa vào cột chống (hoặc khi bộ hãm bảo hiểm hoặc thiết bị chèn đang làm việc)… Quan sát cáp treo cabin. Tiếp tục vận hành cho cabin đi xuống, cáp treo cabin bị trùng nếu thiết bị cứu hộ làm việc.

4.2.12. Thiết bị báo động cứu hộ.

Thiết bị báo động cứu hộ được thử ở trạng thái hoạt động bình thường của thang và ở trạng thái không có điện nguồn. ở cả hai trạng thái hoạt động của thang chuông và điện thoại phải hoạt động đúng theo chỉ dẫn trong hồ sơ kỹ thuật.

PHỤ LỤC A

(Quy định)

CÁC HỒ SƠ KỸ THUẬT VÀ CHỨNG CHỈ DO NHU SẢN XUẤT CUNG CẤP

A.1. Quy định chung

Hồ sơ kỹ thuật bao gồm các thông tin và tư liệu cần thiết cho việc lắp đặt, kiểm tra và thử nghiệm thang. Hồ sơ kỹ thuật được gửi kèm theo đơn của chủ sở hữu thang cho cơ quan chức năng có thẩm quyền trước khi kiểm tra và thử nghiệm.

A.2. Các thông tin tổng quan bao gồm:

Tên, địa chỉ người lắp đặt, chủ sở hữu hoặc người sử dụng;

Nơi lắp đặt lần đầu;

Thông số cơ bản của thang.

A.3. Bản vẽ kỹ thuật và các thông tin chi tiết về kỹ thuật bao gồm:

– Kích thước khoảng không gian dự phòng đỉnh giếng và hố thang;

– Lối vào hố thang;

– Vách ngăn giữa các thang nếu lắp nhiều thang trong một giếng thang;

– Biện pháp bảo vệ kích (khi có yêu cầu);

– Tấm chắn (cho nhiều thang được lắp chung một hố);

– Các quy định về cố định ray;

– Vị trí, kích thước, buồng máy, mặt bằng lắp đặt máy và thiết bị, lỗ thông gió, lực tác động vào công trình;

– Lối vào buồng máy;

– Vị trí, kích thước, lối vào buồng máy;

– Puly, bố trí thiết bị trong buồng puly (nếu có);

– Loại và kích thước cửa tầng;

– Loại và kích thước cửa kiểm tra, cửa sập kiểm tra;

– Kích thước cabin và cửa cabin;

– Khoảng cách an toàn;

– Đặc tính cơ bản hệ treo như hệ số an toàn, cáp (số lượng, đường kính, tải trọng kéo đứt cáp) hoặc xích (loại, bước, tải trọng kéo đứt xích);

– Bản vẽ về nguyên lý hoạt động của thiết bị chặn;

– Lực tác động khi thiết bị chặn làm việc;

– Đặc tính cơ bản về cáp của bộ khống chế vượt tốc (hệ số an toàn, đường kính, lực kéo đứt); hoặc cáp an toàn;

– Kích thước, độ bền của ray dẫn hướng, điều kiện, kích thước mặt chịu ma sát;

– Kích thước, độ bền của giảm chấn loại tích luỹ năng lượng;

PHỤ LỤC B

(Quy định)

DANH MỤC KIỂM TRA VỀ THIẾT BỊ ĐIỆN AN TOÀN

Điều khoản TCVN 6396-1998 Nội dung kiểm tra
4.2.2.2          Kiểm tra trạng thái đóng của các cửa kiểm tra, cứu hộ và cửa sập kiểm tra
4.6.2.7          Thiết bị dừng trong hố thang
5.4.5             Thiết bị dừng trong buồng puly
6.6.4             Kiểm tra khoá cửa tầng
6.6.6.1          Kiểm tra trạng thái đóng của cửa tầng
6.6.6.5          Kiểm tra trạng thái đóng của các cửa không khoá và cửa lùa nhiều cánh
7.5.11.1        Kiểm tra trạng thái đóng của cửa cabin
7.6.3.5          Kiểm tra khoá cửa sập cứu hộ và cửa cứu hộ trong cabin
7.7.6             Thiết bị dừng trên nóc cabin
7.10.3.3        Kiểm tra độ dãn tương đối bất thường của cáp hoặc xích (nếu dùng 2 cáp hoặc 2 xích)
7.9.3.3          Kiểm tra độ căng của cáp trong bộ hãm bảo hiểm
9.2.2.7          Kiểm tra hoạt động của bộ hãm bảo hiểm
9.4.1.11        Kiểm tra hoạt động của bộ khống chế vượt tốc
9.4.1.12        Kiểm tra sự phục hồi của bộ khống chế vượt tốc
9.4.1.13        Kiểm tra độ căng của cáp bộ khống chế vượt tốc
9.6.7.4.c)      Kiểm tra độ phục hồi của giảm chấn
11.8.3.2.2b)  Kiểm tra độ căng của thiết bị truyền tín hiệu vị trí cabin với thang dẫn động trực tiếp
11.8.3.2.3b)  Kiểm tra độ căng trong thiết bị truyền tín hiệu vị trí cabin cho thang dẫn động gián tiếp
11.8.3.3.1     Kiểm tra công tắc cực hạn
10.6              Kiểm tra khoá cửa cabin
10.10.3         Chống chùng cáp (xích)
11.4.2            Kiểm tra công tắc chính
11.8.1.2.a)2   Kiểm tra về việc điều chỉnh và điều chỉnh lại tầng
11.8.1.2.a)3   Kiểm tra độ căng của thiết bị truyền tín hiệu vị trí cabin (khi điều chỉnh và điều chỉnh lại tầng)
11.8.1.3.3.c)  Hạn chế chuyển động của cabin khi xếp dỡ hàng trên bệ
11.8.1.5i)       Thiết bị dừng cho thao tác kiểm tra
11.8.6            Hệ thống báo quá tải

]]>
https://www.thangmaytruongthanh.com/tcvn-6905-2001-thang-may-thuy-luc-phuong-phap-thu-cac-yeu-cau-an-toan-ve-cau-tao-va-lap-dat-1270/feed/ 0
QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN THANG MÁY ĐIỆN QTKĐ: 21- 2016/BLĐTBXHhttps://www.thangmaytruongthanh.com/quy-trinh-kiem-dinh-ky-thuat-an-toan-thang-may-dien-qtkd-21-2016-bldtbxh-1267/ https://www.thangmaytruongthanh.com/quy-trinh-kiem-dinh-ky-thuat-an-toan-thang-may-dien-qtkd-21-2016-bldtbxh-1267/#respond Mon, 26 Jul 2021 15:08:34 +0000 https://www.thangmaytruongthanh.com/?p=1267 Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn Thang máy điện do Cục An toàn lao động chủ trì biên soạn và được ban hành kèm theo Thông tư số 54/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

1. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
1.1. Phạm vi áp dụng
Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn này áp dụng để kiểm định kỹ thuật an toàn lần đầu, định kỳ, bất thường đối với các thang máy dẫn động điện loại I, II, III, IV phân loại theo TCVN 7628 : 2007 (sau đây gọi tắt là thang máy) thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

Quy trình này không áp dụng cho các thiết bị nâng dạng thang guồng, thang máy ở mỏ, thang máy sân khấu, thang máy tàu thủy, sàn nâng thăm dò hoặc ở giàn khoan trên biển, vận thăng xây dựng và các loại đặc chủng khác. Không áp dụng cho một số trường hợp đặc biệt như: trong môi trường dễ cháy nổ, điều kiện khí hậu khắc nghiệt, điều kiện địa chấn, chuyên chở hàng hóa nguy hiểm, thang máy loại V được phân loại theo TCVN 7628:2007, thiết bị có góc nghiêng của ray dẫn hướng so với phương thẳng đứng vượt quá 15°.

1.2. Đối tượng áp dụng
– Các tổ chức hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động;

– Các kiểm định viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động.

2. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
– QCVN 02:2011/BLĐTBXH, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động đối với thang máy điện;

– TCVN 6395:2008, Thang máy điện – yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt;

– TCVN 6904:2001, Thang máy điện – Phương pháp thử – Các yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt;

– TCVN 7628:2007 (ISO 4190), Lắp đặt thang máy;

– TCVN 5867: 2009. Thang máy, Cabin, đối trọng và ray dẫn hướng. Yêu cầu an toàn;

– TCVN 9358 : 2012 Lắp đặt hệ thống nối đất thiết bị cho các công trình công nghiệp – Yêu cầu chung;

– TCVN 9385:2012: Chống sét cho công trình xây dựng – Hướng dẫn thiết kế, kiểm tra và bảo trì hệ thống.

Trong trường hợp các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và tiêu chuẩn quốc gia viện dẫn tại Quy trình kiểm định này có bổ sung, sửa đổi hoặc thay thế thì áp dụng theo quy định tại văn bản mới nhất.

Việc kiểm định kỹ thuật an toàn thang máy điện có thể theo tiêu chuẩn khác khi có đề nghị của cơ sở sử dụng, cơ sở chế tạo với điều kiện tiêu chuẩn đó phải có các chỉ tiêu kỹ thuật về an toàn bằng hoặc cao hơn so với các chỉ tiêu quy định trong các tiêu chuẩn quốc gia được viện dẫn trong quy trình này.

3. THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA
Quy trình này sử dụng các thuật ngữ, định nghĩa trong các tài liệu viện dẫn nêu trên và một số thuật ngữ, định nghĩa trong quy trình này được hiểu như sau:

3.1. Thang máy:
Thiết bị nâng phục vụ những tầng dừng xác định, có cabin với kích thước và kết cấu thích hợp để chở người và chở hàng, di chuyển theo các ray dẫn hướng thẳng đứng hoặc nghiêng không quá 15° so với phương thẳng đứng.

3.2. Kiểm định kỹ thuật an toàn lần đầu:
Là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật an toàn thang máy theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn sau khi thang máy lắp đặt, trước khi đưa vào sử dụng.

3.3. Kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ:
Là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật an toàn của thang máy theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn khi hết thời hạn của lần kiểm định trước.

3.4. Kiểm định kỹ thuật an toàn bất thường:
Là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật an toàn thang máy theo các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, Tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn khi:

– Sau khi sửa chữa, nâng cấp, cải tạo có ảnh hưởng tới tình trạng kỹ thuật an toàn của thang máy;

– Khi có yêu cầu của cơ sở hoặc cơ quan có thẩm quyền.

4. CÁC BƯỚC KIỂM ĐỊNH
Khi kiểm định phải lần lượt tiến hành theo các bước sau:

– Kiểm tra hồ sơ, lý lịch thang máy;

– Kiểm tra kỹ thuật bên ngoài;

– Kiểm tra kỹ thuật – thử không tải;

– Các hình thức thử tải – Phương pháp thử;

– Xử lý kết quả kiểm định.

Lưu ý: Các bước kiểm tra tiếp theo chỉ được tiến hành khi kết quả kiểm tra ở bước trước đó đạt yêu cầu. Tất cả các kết quả kiểm tra của từng bước phải được ghi chép đầy đủ vào bản ghi chép hiện trường theo mẫu quy định tại Phụ lục 01 và lưu lại đầy đủ tại tổ chức kiểm định.

5. THIẾT BỊ, DỤNG CỤ PHỤC VỤ KIỂM ĐỊNH
Các thiết bị, dụng cụ phục vụ kiểm định phải được kiểm định, hiệu chuẩn theo quy định. Các thiết bị, dụng cụ phục vụ kiểm định gồm:

– Tốc độ kế (máy đo tốc độ);

– Thiết bị đo khoảng cách;

– Dụng cụ phương tiện kiểm tra kích thước hình học;

– Thiết bị đo nhiệt độ;

– Thiết bị đo cường độ ánh sáng;

– Thiết bị đo điện trở cách điện;

– Thiết bị đo điện trở tiếp địa;

– Thiết bị đo điện vạn năng;

– Ampe kìm;

– Máy thủy bình (nếu cần).

6. ĐIỀU KIỆN KIỂM ĐỊNH
Khi tiến hành kiểm định phải đảm bảo các điều kiện sau đây:

6.1. Thang máy phải ở trạng thái sẵn sàng đưa vào kiểm định.

6.2. Hồ sơ kỹ thuật của thang máy phải đầy đủ.

6.3. Các yếu tố môi trường, thời tiết đủ điều kiện không làm ảnh hưởng tới kết quả kiểm định.

6.4. Các điều kiện về an toàn vệ sinh lao động phải đáp ứng để vận hành thang máy.

7. CHUẨN BỊ KIỂM ĐỊNH
7.1. Trước khi tiến hành kiểm định thang máy điện, tổ chức kiểm định và cơ sở phải phối hợp, thống nhất kế hoạch kiểm định, chuẩn bị các điều kiện phục vụ kiểm định và cử người tham gia, chứng kiến kiểm định.

7.2. Kiểm tra hồ sơ, lý lịch thiết bị.
Căn cứ vào các hình thức kiểm định để kiểm tra, xem xét các hồ sơ sau:

7.2.1. Khi kiểm định lần đầu:

7.2.1.1. Lý lịch, hồ sơ của thang máy:
– Phải thể hiện được mã hiệu; năm sản xuất; số tầng hoạt động; tải trọng làm việc cho phép và các đặc trưng kỹ thuật chính của hệ thống: thiết bị điều khiển, thiết bị an toàn, máy kéo, cáp, độ bền.

– Bản vẽ lắp các cụm cơ cấu của thang máy, sơ đồ mắc cáp, đối tượng;

– Bản vẽ tổng thể thang máy có ghi các kích thước và thông số chính, kích thước cabin;

– Bản vẽ sơ đồ nguyên lý hoạt động;

– Hướng dẫn vận hành, xử lý sự cố;

– Giấy chứng nhận hợp quy do tổ chức được chỉ định cấp theo quy định.

7.2.1.2. Hồ sơ lắp đặt:
– Bản vẽ hoàn công, các biên bản nghiệm thu kỹ thuật;

– Các kết quả kiểm tra tiếp đất, điện trở cách điện (nếu có).

7.2.2. Khi kiểm định định kỳ:
– Lý lịch, kết quả kiểm định lần trước;

– Hồ sơ về quản lý sử dụng, vận hành, bảo dưỡng; biên bản thanh tra, kiểm tra (nếu có).

7.2.3. Khi kiểm định bất thường:
– Hồ sơ thiết kế cải tạo, sửa chữa;

– Biên bản nghiệm thu sau cải tạo, sửa chữa;

– Biên bản kiểm tra của cơ quan chức năng.

Đánh giá: Kết quả đạt yêu cầu khi đầy đủ và đáp ứng các yêu cầu tại 7.2.1, 7.2.2, 7.2.3 của quy trình này. Nếu không đảm bảo, cơ sở phải có biện pháp khắc phục bổ sung.

7.3. Chuẩn bị đầy đủ các phương tiện kiểm định phù hợp để phục vụ quá trình kiểm định.
7.4. Xây dựng và thống nhất thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn với cơ sở trước khi kiểm định. Trang bị đầy đủ dụng cụ, phương tiện bảo vệ cá nhân, đảm bảo an toàn trong quá trình kiểm định.

8. TIẾN HÀNH KIỂM ĐỊNH
Khi tiến hành kiểm định phải thực hiện theo trình tự sau:

8.1. Kiểm tra kỹ thuật bên ngoài: bao gồm các công việc sau đây:

8.1.1. Kiểm tra tính đầy đủ và đồng bộ của thang máy, đánh giá theo điều 3.2 TCVN 6904: 2001.

8.1.2. Kiểm tra sự chính xác giữa hồ sơ của nhà chế tạo, lắp đặt so với thực tế (về các thông số, chỉ tiêu kỹ thuật, nhãn hiệu).

8.1.3. Kiểm tra các khuyết tật, biến dạng của các bộ phận, cụm máy (nếu có).

8.1.4. Kiểm tra, khám xét tình trạng kỹ thuật của bộ phận, cụm máy.

Đánh giá: Kết quả kiểm tra đạt yêu cầu khi thang máy đầy đủ đồng bộ, lắp đặt theo đúng thiết kế, không phát hiện các hư hỏng, khuyết tật hay hiện tượng bất thường và đáp ứng các yêu cầu mục 8.1.

8.2. Kiểm tra kỹ thuật – thử không tải:

8.2.1. Kiểm tra buồng máy và các thiết bị trong buồng máy:
– Kiểm tra việc lắp đặt các thiết bị trong

– Kiểm tra lối vào buồng máy, các cao trình trong buồng máy: lan can, cầu thang, đánh giá theo mục 5.1 và 5.2 TCVN 6395: 2008;

– Kiểm tra vị trí lắp đặt các cụm máy, tủ điện, đo đạc các khoảng cách an toàn giữa chúng và với các kết cấu xây dựng trong buồng máy, đánh giá theo mục 5.3.2 TCVN 6395: 2008;

– Kiểm tra điện trở cách điện: thực hiện theo điều 11.1.5 TCVN 6395:2008;

– Kiểm tra cáp treo cabin – đối trọng: đường kính, độ mòn, cố định đầu cáp…đánh giá theo điều 7.9.1 TCVN 6395: 2008;

– Kiểm tra cáp của bộ khống chế vượt tốc, đánh giá theo mục 9.3.6 TCVN 6395-2008;

– Kiểm tra môi trường trong buồng máy: nhiệt độ, chiếu sáng, thông gió, đánh giá theo các mục 5.4.1, 5.4.2 và 5.4.3 TCVN 6395: 2008;

– Kiểm tra cửa ra vào buồng máy: cánh cửa – khóa cửa, đánh giá theo mục 5.3.3-TCVN 6395: 2008;

– Kiểm tra phanh điện: tình trạng kỹ thuật của bánh phanh, má phanh, lò xo phanh và đánh giá theo các mục 10.3.3.1, 10.3.3.2, 10.3.3.4, 10.3.3.7 TCVN 6395: 2008;

– Kiểm tra các puli dẫn cáp, hướng cáp, che chắn bảo vệ, đánh giá theo mục 7.9.6.1 và 7.9.6.2 TCVN 6395: 2008;

– Kiểm tra việc bố trí các bảng điện, công tắc điện trong buồng máy, đánh giá theo mục 11.4.1, 11.4.2 và 11.4.3 – TCVN 6395: 2008;

– Kiểm tra việc đi đường điện từ bảng điện chính đến tủ điện, từ tủ điện đến các bộ phận máy và đánh giá theo các mục từ 11.5 TCVN 6395: 2008.

8.2.2. Kiểm tra cabin và các thiết bị trong cabin.
– Kiểm tra khe hở giữa 2 cánh cửa cabin, khe hở giữa cánh cửa và khung cabin, đánh giá theo điều 7.5.4 TCVN 6395: 2008.

– Đối với cửa bản lề: kiểm tra và đánh giá theo mục 7.5.5 TCVN 6395: 2008.

– Kiểm tra tình trạng kỹ thuật và hoạt động của thiết bị chống kẹt cửa, đánh giá theo mục 7.5.10.2.3 TCVN 6395: 2008.

– Kiểm tra thiết bị điện an toàn kiểm soát trạng thái đóng mở cửa cabin đánh giá theo mục 7.5.11.1 TCVN 6395:2008.

– Kiểm tra tình trạng thông gió và chiếu sáng trong cabin đánh giá theo mục 7.7 TCVN 6395: 2008.

– Kiểm tra khoảng cách an toàn theo phương ngang giữa ngưỡng cửa cabin và ngưỡng cửa tầng phải không lớn hơn 35mm.

8.2.3. Kiểm tra trên đỉnh cabin và các thiết bị liên quan.
– Kiểm tra khoảng không gian đỉnh giếng, đánh giá theo điều 4.6.1 TCVN 6395: 2008.

– Kiểm tra các đầu cố định cáp cả phía cabin và phía đối trọng.

– Kiểm tra cửa sập trên nóc cabin và tình trạng hoạt động của tiếp điểm an toàn điện kiểm soát việc đóng mở cửa sập đánh giá theo các mục 7.6.1, 7.6.3 TCVN 6395: 2008.

– Kiểm tra lan can nóc cabin, đánh giá theo các mục 7.3.5.3 TCVN 6395: 2008.

– Kiểm tra khung đối trọng, tình hình lắp các phiến đối trọng trong khung, việc cố định các phiến trong khung.

– Kiểm tra ray dẫn hướng cabin và đối trọng, đánh giá theo điều 7.10.2 TCVN 6395 :2008.

– Kiểm tra khoảng cách an toàn giữa cabin và đối trọng kể cả các phần nhô ra của 2 bộ phận trên không nhỏ hơn 0,05 m.

8.2.4. Kiểm tra giếng thang.
– Kiểm tra các thiết bị khác lắp đặt trong giếng thang đánh giá theo điều 4.1.3 TCVN 6395: 2008.

– Kiểm tra việc bao che giếng thang, đánh giá theo điều 4.2.1 TCVN 6395: 2008.

– Kiểm tra các cửa cứu hộ, cửa kiểm tra, đánh giá theo điều 4.2.2 TCVN 6395: 2008.

– Thông gió giếng thang: tiết diện lỗ thông gió không nhỏ hơn 1% diện tích cắt ngang giếng.

– Kiểm tra việc lắp đặt và hoạt động của thiết bị hạn chế hành trình phía trên.

8.2.5. Kiểm tra các cửa tầng.
– Kiểm tra khe hở giữa hai cánh, giữa cánh và khuôn cửa: giá trị này không lớn hơn 10 mm.

– Kiểm tra thiết bị kiểm soát đóng mở cửa tầng: kiểm tra tình trạng kỹ thuật, sự liên động của khóa cơ khí và tiếp điểm điện.

8.2.6. Kiểm tra hố thang.
– Kiểm tra môi trường hố thang: vệ sinh đáy hố, thấm nước, chiếu sáng.

– Kiểm tra tình trạng kỹ thuật, vị trí lắp của bảng điện chính đáy hố bao gồm: công tắc điện đáy hố, ổ cắm.

– Kiểm tra việc lắp và tình trạng hoạt động của các thiết bị hạn chế hành trình dưới.

– Kiểm tra độ sâu hố và khoảng cách thẳng đứng giữa đáy hố và phần thấp nhất của đáy cabin, đánh giá theo mục 4.6.3.5 – TCVN 6395: 2008.

– Kiểm tra giảm chấn: Kiểm tra tiếp điểm điện kiểm soát vị trí (đối với giảm chấn hấp thụ năng lượng) và kiểm tra hành trình nén của giảm chấn (phụ lục L-TCVN 6395:2008).

– Kiểm tra puli, đối trọng kéo cáp bộ khống chế vượt tốc:

+ Tình trạng khớp quay giá đỡ đối trọng;

+ Bảo vệ puli;

+ Thiết bị kiểm soát độ chùng cáp.

8.2.7. Thử không tải:
Cho thang máy hoạt động, cabin lên xuống 3 chu kỳ, quan sát sự hoạt động của các bộ phận.

Đánh giá: Kết quả đạt yêu cầu khi thiết bị hoạt động theo đúng tính năng thiết kế, không phát hiện các hiện tượng bất thường.

8.3. Các hình thức thử tải – Phương pháp thử:
8.3.1. Thử tải động ở hình thức 100% tải định mức:
Chất tải đều trên sàn cabin, cho thang hoạt động ở vận tốc định mức và kiểm tra các thông số sau đây:

– Đo dòng điện động cơ thang máy, đánh giá và so sánh với hồ sơ thiết bị;

– Đo vận tốc cabin, đánh giá theo mục 10.7.1-TCVN 6395: 2008;

– Thử bộ hãm bảo hiểm cabin (Đối với bộ hãm bảo hiểm tức thời hoặc hãm bảo hiểm tức thời có giảm chấn): thử với tốc độ chạy kiểm tra, phương pháp thử và đánh giá theo mục 4.2.3.1.2-TCVN 6904: 2001;

Đánh giá: Kết quả đạt yêu cầu khi thang máy hoạt động đúng tính năng thiết kế và đáp ứng các yêu cầu tại mục 8.3.1

8.3.2. Thử tải động ở hình thức 125% tải đinh mức:
Chất tải 125% định mức dàn đều trên sàn cabin tại điểm dừng trên cùng, cho thang chạy xuống và kiểm tra:

– Thử phanh điện từ: phương pháp thử và đánh giá theo mục 4.2.1- TCVN 6904: 2001;

– Thử bộ khống chế vượt tốc: phương pháp thử và đánh giá theo mục 4.2.2-TCVN 6904: 2001;

– Thử bộ hãm bảo hiểm cabin: thử với tốc độ dưới tốc độ định mức (đối với bộ hãm bảo hiểm êm), phương pháp thử và đánh giá theo mục 4.2.3.1.2- TCVN 6904: 2001;

– Thử kéo: phương pháp thử và đánh giá theo mục 4.2.4-TCVN 6904:2001;

Đánh giá: Kết quả đạt yêu cầu khi trong quá trình kiểm tra không phát hiện hư hỏng khuyết tật khác, thang hoạt động đúng tính năng thiết kế và đáp ứng các quy định tại mục 8.3.2.

8.3.3. Đo độ sai lệch dừng tầng, đánh giá theo mục 8.7-TCVN 6395: 2008.

8.3.4. Kiểm tra thiết bị hạn chế quá tải: thực hiện và đánh giá theo mục 11.8.6-TCVN 6395:2008.

8.3.5. Thử bộ hãm bảo hiểm đối trọng (nếu có): phương pháp thử và đánh giá theo mục 4.2.3.2.2-TCVN 6904:2001.

8.3.6. Thử bộ cứu hộ tự động (nếu có): thực hiện và đánh giá theo 4.2.6- TCVN 6904: 2001.

8.3.7. Thử thiết bị báo động cứu hộ: thực hiện và đánh giá theo mục 4.2.7-TCVN 6904:2001.

8.3.8. Thử các chương trình hoạt động đặc biệt của thang máy (nếu có):

– Hình thức hoạt động của thang máy khi có sự cố: hỏa hoạn, động đất;

– Hình thức chạy ưu tiên.

9. XỬ LÝ KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH

9.1. Lập biên bản kiểm định với đầy đủ nội dung theo mẫu quy định tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo quy trình này.
9.2. Thông qua biên bản kiểm định:
Thành phần tham gia thông qua biên bản kiểm định bắt buộc tối thiểu phải có các thành viên sau:

– Đại diện cơ sở hoặc người được cơ sở ủy quyền;

– Người được cử tham gia và chứng kiến kiểm định;

– Kiểm định viên thực hiện việc kiểm định.

Khi biên bản được thông qua, kiểm định viên, người tham gia chứng kiến kiểm định, đại diện cơ sở hoặc người được cơ sở ủy quyền cùng ký và đóng dấu (nếu có) vào biên bản. Biên bản kiểm định được lập thành hai (02) bản, mỗi bên có trách nhiệm lưu giữ 01 bản.

9.3. Ghi tóm tắt kết quả kiểm định vào lý lịch của thang máy điện (ghi rõ họ tên kiểm định viên, ngày tháng năm kiểm định).

9.4. Dán tem kiểm định: Khi kết quả kiểm định thang máy điện đạt yêu cầu kỹ thuật an toàn, kiểm định viên dán tem kiểm định cho thiết bị. Tem kiểm định được dán ở vị trí dễ quan sát.

9.5. Cấp giấy Chứng nhận kết quả kiểm định:

9.5.1. Khi thang máy điện có kết quả kiểm định đạt yêu cầu kỹ thuật an toàn, tổ chức kiểm định cấp giấy chứng nhận kết quả kiểm định cho thang máy điện trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thông qua biên bản kiểm định tại cơ sở.

9.5.2. Khi thang máy điện có kết quả kiểm định không đạt các yêu cầu thì chỉ thực hiện các bước nêu tại mục 9.1, 9.2 và chỉ cấp cho cơ sở biên bản kiểm định, trong đó phải ghi rõ lý do thang máy điện không đạt yêu cầu kiểm định, kiến nghị cơ sở khắc phục và thời hạn thực hiện các kiến nghị đó; đồng thời gửi biên bản kiểm định và thông báo về cơ quan quản lí nhà nước về lao động địa phương nơi lắp đặt, sử dụng thang máy điện.

10. THỜI HẠN KIỂM ĐỊNH
10.1. Thời hạn kiểm định định kỳ là 03 năm. Đối với thang máy điện đã sử dụng trên 10 năm thời hạn kiểm định định kỳ là 02 năm. Đối với thang máy điện đã sử dụng trên 20 năm thời hạn kiểm định định kỳ là 1 năm.

10.2. Trường hợp nhà chế tạo quy định hoặc cơ sở yêu cầu thời hạn kiểm định ngắn hơn thì thực hiện theo quy định của nhà chế tạo hoặc yêu cầu của cơ sở.

10.3. Khi rút ngắn thời hạn kiểm định, kiểm định viên phải nêu rõ lý do trong biên bản Kiểm định.

10.4. Khi thời hạn kiểm định được quy định trong các Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia thì thực hiện theo quy định của Quy chuẩn đó.

]]>
https://www.thangmaytruongthanh.com/quy-trinh-kiem-dinh-ky-thuat-an-toan-thang-may-dien-qtkd-21-2016-bldtbxh-1267/feed/ 0
QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN THANG CUỐN, BĂNG TẢI CHỞ NGƯỜI QTKĐ: 25- 2016/BLĐTBXHhttps://www.thangmaytruongthanh.com/quy-trinh-kiem-dinh-ky-thuat-an-toan-thang-cuon-bang-tai-cho-nguoi-qtkd-25-2016-bldtbxh-1264/ https://www.thangmaytruongthanh.com/quy-trinh-kiem-dinh-ky-thuat-an-toan-thang-cuon-bang-tai-cho-nguoi-qtkd-25-2016-bldtbxh-1264/#respond Fri, 23 Jul 2021 10:12:27 +0000 https://www.thangmaytruongthanh.com/?p=1264 Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn thang cuốn và băng tải chở người do Cục An toàn lao động chủ trì biên soạn và được ban hành kèm theo Thông tư số 54/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

1. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
1.1. Phạm vi áp dụng
Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn này áp dụng để kiểm định kỹ thuật an toàn lần đầu, định kỳ, bất thường đối với thang cuốn và băng tải chở người thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

1.2. Đối tượng áp dụng
– Các tổ chức hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động;

– Các kiểm định viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động.

2. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
– QCVN 11:2012/BLĐTBXH, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động đối với thang cuốn và băng tải chở người;

– TCVN 6397: 2010, Thang cuốn và băng tải chở người – Yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt;

– TCVN 6906: 2001, Thang cuốn và băng chở người – Phương pháp thử, các yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt;

-TCVN 9358: 2012 Lắp đặt hệ thống nối đất thiết bị cho các công trình công nghiệp – Yêu cầu chung.

Trong trường hợp các tài liệu viện dẫn nêu trên có bổ sung, sửa đổi hoặc thay thế thì áp dụng theo quy định tại văn bản mới nhất.

Việc kiểm định kỹ thuật an toàn thang cuốn, băng tải chở người có thể theo tiêu chuẩn khác khi có đề nghị của cơ sở sử dụng, cơ sở chế tạo với điều kiện tiêu chuẩn đó phải có các chỉ tiêu kỹ thuật về an toàn bằng hoặc cao hơn so với các chỉ tiêu quy định trong các tiêu chuẩn quốc gia được viện dẫn trong quy trình này.

3. THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA.
Quy trình này sử dụng các thuật ngữ, định nghĩa trong các tài liệu viện dẫn nêu trên và một số thuật ngữ, định nghĩa trong quy trình này được hiểu như sau:

3.1. Thang cuốn:
Hệ thống các bậc thang nối tiếp nhau được dẫn động cơ khí có quỹ đạo chuyển động theo vòng khép kín và liên tục để vận chuyển người đi lên hoặc đi xuống.

Băng tải chở người:
Hệ thống các tấm nền nối tiếp nhau hoặc băng được dẫn động cơ khí có quỹ đạo chuyển động theo vòng khép kín và liên tục để vận chuyển người trên cùng một độ cao hoặc giữa các độ cao khác nhau.

3.2. Kiểm định kỹ thuật an toàn lần đầu:
Là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật an toàn của thiết bị theo các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn sau khi lắp đặt trước khi đưa vào sử dụng lần đầu.

3.3. Kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ:
Là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật an toàn của thiết bị theo các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn khi hết thời hạn của lần kiểm định trước.

3.4. Kiểm định kỹ thuật an toàn bất thường:
Là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật an toàn thiết bị theo các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn trong các trường hợp sau:

– Sau khi sửa chữa, nâng cấp, cải tạo có ảnh hưởng tới tình trạng kỹ thuật an toàn của thiết bị;

– Sau khi thay đổi vị trí lắp đặt;

– Khi có yêu cầu của cơ sở sử dụng hoặc cơ quan có thẩm quyền.

4. CÁC BƯỚC KIỂM ĐỊNH
Khi kiểm định kỹ thuật an toàn thang cuốn và băng tải chở người phải lần lượt tiến hành theo các bước sau:

– Kiểm tra hồ sơ, lý lịch của thiết bị;

– Kiểm tra bên ngoài;

– Kiểm tra kỹ thuật- Thử không tải;

– Các chế độ thử tải- Phương pháp thử;

– Xử lý kết quả kiểm định.

Lưu ý: Các bước kiểm tra tiếp theo chỉ được tiến hành khi kết quả kiểm tra ở bước trước đó đạt yêu cầu. Tất cả các kết quả kiểm tra của từng bước phải được ghi chép đầy đủ vào bản ghi chép hiện trường theo mẫu qui định tại Phụ lục 01 và lưu lại đầy đủ tại tổ chức kiểm định.

5. THIẾT BỊ, DỤNG CỤ PHỤC VỤ KIỂM ĐỊNH
Các thiết bị, dụng cụ phục vụ kiểm định phải được kiểm định, hiệu chuẩn theo quy định. Các thiết bị, dụng cụ phục vụ kiểm định gồm:

– Tốc độ kế (máy đo tốc độ);

– Thiết bị đo khoảng cách;

– Dụng cụ phương tiện kiểm tra kích thước hình học;

– Thiết bị đo nhiệt độ;

– Thiết bị đo cường độ ánh sáng;

– Thiết bị đo điện trở cách điện;

– Thiết bị đo điện trở tiếp địa;

– Thiết bị đo điện vạn năng;

– Ampe kìm;

– Lực kế hoặc cân treo (nếu cần).

6. ĐIỀU KIỆN KIỂM ĐỊNH
Khi tiến hành kiểm định phải đảm bảo các điều kiện sau đây:

6.1. Thiết bị phải ở trạng thái sẵn sàng đưa vào kiểm định.
6.2. Hồ sơ, tài liệu của thiết bị phải đầy đủ.
6.3. Các yếu tố môi trường, thời tiết đủ điều kiện không làm ảnh hưởng tới kết quả kiểm định.
6.4. Các điều kiện về an toàn vệ sinh lao động phải đáp ứng để vận hành thiết bị.

7. CHUẨN BỊ KIỂM ĐỊNH
7.1. Trước khi tiến hành kiểm định thang cuốn và băng tải chở người, tổ chức kiểm định và cơ sở phải phối hợp, thống nhất kế hoạch kiểm định, chuẩn bị các điều kiện phục vụ kiểm định và cử người tham gia, chứng kiến kiểm định.
7.2. Kiểm tra hồ sơ, lý lịch thiết bị:
Căn cứ vào hình thức kiểm định để kiểm tra, xem xét các hồ sơ sau:

7.2.1. Khi kiểm định lần đầu:
– Lý lịch, hồ sơ của thiết bị:

+ Phải thể hiện được mã hiệu; năm sản xuất; nơi chế tạo; năng suất vận chuyển, loại dẫn động, điều khiển, vận tốc, các kích thước chính và các đặc trưng kỹ thuật chính của hệ thống: thiết bị điều khiển, thiết bị an toàn, động cơ…

+ Các bản vẽ có ghi các kích thước chính;

+ Bản vẽ nguyên lý điện điều khiển; +

Hướng dẫn vận hành, xử lý sự cố.

– Hồ sơ lắp đặt:

+ Hồ sơ hoàn công, các biên bản nghiệm thu kỹ thuật;

+ Các kết quả kiểm tra điện trở nối đất bảo vệ, điện trở cách điện động cơ.

– Giấy chứng nhận hợp quy của thiết bị do tổ chức được chỉ định cấp theo quy định.

7.2.2. Khi kiểm định định kỳ:
– Lý lịch, kết quả kiểm định lần trước;

– Hồ sơ về quản lý sử dụng: các kết quả kiểm tra điện trở nối đất bảo vệ, vận hành, bảo dưỡng; Các biên bản thanh tra, kiểm tra (nếu có).

7.2.3. Khi kiểm định bất thường:
– Hồ sơ thiết kế cải tạo, sửa chữa;

– Biên bản nghiệm thu sau cải tạo, sửa chữa;

– Biên bản kiểm tra của cơ quan chức năng

Đánh giá: Kết quả đạt yêu cầu khi đầy đủ và đáp ứng các yêu cầu tại 7.2.1, 7.2.2, 7.2.3 của quy trình này. Nếu không đảm bảo, cơ sở phải có biện pháp khắc phục bổ sung

7.3. Chuẩn bị đầy đủ các phương tiện kiểm định phù hợp để phục vụ quá trình kiểm định.
7.4. Xây dựng và thống nhất thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn với cơ sở trước khi kiểm định. Trang bị đầy đủ dụng cụ, phương tiện bảo vệ cá nhân, đảm bảo an toàn trong quá trình kiểm định.

8. TIẾN HÀNH KIỂM ĐỊNH
Khi tiến hành kiểm định phải thực hiện theo trình tự sau:

8.1. Kiểm tra kỹ thuật bên ngoài:
8.1.1. Kiểm tra tính đầy đủ và đồng bộ của thiết bị (đánh giá so với hồ sơ, lý lịch thiết bị).
– Kiểm tra tình trạng của các bộ phận, cụm máy;

– Kiểm tra thông số kỹ thuật, tính đồng bộ của các cụm máy, các chỉ tiêu kỹ thuật: tốc độ, điện áp, kích thước lắp đặt.

8.1.2. Kiểm tra sự chính xác giữa hồ sơ của nhà chế tạo, lắp đặt so với thực tế (về các thông số, chỉ tiêu kỹ thuật, nhãn hiệu).
8.1.3. Kiểm tra các khuyết tật, biến dạng của các bộ phận, cụm máy.
8.1.4. Kiểm tra bao che các cụm máy và các bộ phận của thang, đánh giá theo mục 5.1- TCVN 6397: 2010
8.1.5. Kiểm tra các kết cấu gối đỡ, đánh giá theo mục 5.3- TCVN 6397: 2010.
8.1.6. Kiểm tra hệ thống chiếu sáng, đánh giá theo mục 5.4- TCVN 6397: 2010.
Đánh giá: Kết quả đạt yêu cầu khi thiết bị đầy đủ ,đồng bộ, lắp đặt theo đúng thiết kế, không phát hiện các hư hỏng, khuyết tật, hay hiện tượng bất thường và đáp ứng các yêu cầu của mục 8.1.

8.2. Kiểm tra kỹ thuật – Thử không tải:
8.2.1. Kiểm tra phần lắp đặt và độ chính xác các kích thước hình học:
– Khe hở giữa bậc thang, tấm nền hoặc băng và tấm chắn thành bên, đánh giá theo mục 11.2.1- TCVN 6397: 2010;

– Khe hở giữa hai bậc thang hoặc tấm nền kế tiếp: đánh giá theo mục 11.1 TCVN 6397: 2010;

– Khe hở giữa các tấm chắn thành lan can liền kề lắp tiếp nhau, đánh giá theo mục 5.1.5.4 – TCVN 6397: 2010;

– Độ sâu ăn khớp của răng tấm lược với các rãnh mặt trên bậc thang hoặc tấm nền, đánh giá theo mục 11.3.1- TCVN 6397: 2010;

– Khe hở giữa chân răng lược và mép trên của phần bề mặt bậc thang hoặc tấm nền, đánh giá theo mục 11.3.2 – TCVN 6397: 2010;

– Khe hở giữa tay vịn và dẫn hướng, đánh giá theo mục 7.3.1-TCVN 6397: 2010;

– Khoảng cách theo phương ngang giữa mép ngoài của tay vịn với tường bên hoặc tấm chắn thẳng đứng, đánh giá theo mục 7.3.2 – TCVN 6397: 2010;

– Kích thước lối vào và lối ra, đánh giá theo mục 5.2.1 và 5.2.2 – TCVN 6397: 2010;

– Chiều cao thông thuỷ phía trên bậc thang hoặc tấm nền, đánh giá theo mục 5.2.3 – TCVN 6397: 2010;

– Bảo vệ điểm vào tay vịn, đánh giá theo mục 7.5 – TCVN 6397: 2010; – Bao che thang cuốn và băng chở người, đánh giá theo các khoản của mục 5.1.1- TCVN 6397: 2010;

– Cửa kiểm tra và cửa sập, đánh giá theo các khoản của mục 5.1.3- TCVN 6397: 2010;

– Biện pháp phòng ngừa tại các chỗ giao nhau với mặt sàn tầng, hoặc các thang đan chéo nhau, đánh giá theo mục 5.2.4 – TCVN 6397: 2010;

– Khoảng cách theo phương ngang giữa mép ngoài tay vịn và tường bên hoặc các vật cản khác, đánh giá theo mục 7.3.2 – TCVN 6397: 2010.

8.2.2. Kiểm tra và đánh giá tình trạng hoạt động của hệ thống, cơ cấu và thiết bị an toàn:
– Thiết bị chống kẹt tại điểm vào của tay vịn;

– Thiết bị tự động dừng thang khi có vật lạ kẹt vào tấm lược;

– Thiết bị an toàn chống đứt tay vịn (nếu có);

– Số lượng, vị trí, cấu tạo và công tắc dừng khẩn cấp;

– Thiết bị chống đảo pha, mất pha;

– Thiết bị an toàn ngăn ngừa chùng xích, đứt xích;

– Thiết bị an toàn chống vật lạ kẹt vào giữa tấm chắn dưới và mặt bên bậc thang;

– Kiểm tra sự làm việc của hệ thống bôi trơn;

– Đo điện áp, cường độ dòng điện, so sánh với hồ sơ thiết bị;

– Kiểm tra và đánh giá điện trở nối đất bảo vệ;

– Kiểm tra và đánh giá độ cách điện, đánh giá theo mục:13.1.3-TCVN 6397-2010;

– Công tắc chính, đánh giá theo muc 13.4- TCVN 6397: 2010;

– Công tắc an toàn, đánh giá theo mục 14.1.2.2- TCVN 6397: 2010;

– Công tắc dừng thang;

– Thiết bị dừng khẩn cấp, đánh giá theo mục 14.2.2 -TCVN 6397: 2010; – Thiết bị tự động dừng – khởi động tự động (nếu có).

8.2.3. Thử không tải:
– Khởi động và cho thang chạy không tải theo cả hai hướng chuyển động, đánh giá theo mục 4.2.1-TCVN 6906:2001;

– Đánh giá khả năng hoạt động nếu thang cuốn và băng chở người đặt nối tiếp nhau không có lối ra trung gian theo mục 5.2.1- TCVN 6397: 2010;

– Đo tốc độ của thang cuốn hoặc băng tải trở người, phải thoả mãn mục 12.2 – TCVN 6397:2010;

– Đo vận tốc tay vịn và so sánh với vận tốc tấm nền hoặc bậc thang, sai số cho phép không lớn hơn 2%;

– Thử phanh không tải thang cuốn: Cho thang chạy theo chiều xuống, dừng thang đột ngột, đo quãng đường phanh và đánh giá theo mục 12.4.4.2- TCVN 6397: 2010;

– Thử phanh không tải băng tải chở người:Cho băng tải chạy theo chiều xuống (hoặc ngang), dừng băng tải đột ngột, đo quãng đường phanh và đánh giá theo mục 12.4.4.4-TCVN 6397: 2010.

Đánh giá : Kết quả đạt yêu cầu khi các thông số kích thước, các thiết bị an toàn và các cơ cấu hoạt động đúng tính năng thiết kế và đáp ứng các yêu cầu của mục 8.2.

8.3. Các chế độ thử tải – Phương pháp thử:
8.3.1. Thử phanh chính:
– Thử phanh thang cuốn thực hiện theo mục 4.2.4.2-TCVN 6906: 2001, đánh giá theo mục 12.4.4.2-TCVN 6397: 2010;

– Thử phanh băng tải chở người thực hiện theo mục 4.2.7- TCVN 6906: 2001, đánh giá theo mục 12.4.4.4 TCVN 6397: 2010.

8.3.2. Thử phanh phụ (nếu có):Thực hiện theo mục 4.2.5- TCVN 6906: 2001.
Đánh giá : Kết quả yêu cầu khi đáp ứng các yêu cầu của mục 8.3.

9. XỬ LÝ KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH
9.1. Lập biên bản kiểm định với đầy đủ nội dung theo mẫu quy định tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo quy trình này.
9.2. Thông qua biên bản kiểm định:
Thành phần tham gia thông qua biên bản kiểm định bắt buộc tối thiểu phải có các thành viên sau:

– Đại diện cơ sở hoặc người được cơ sở ủy quyền;

– Người được cử tham gia và chứng kiến kiểm định;

– Kiểm định viên thực hiện việc kiểm định.

Khi biên bản được thông qua, kiểm định viên, người tham gia chứng kiến kiểm định, đại diện cơ sở hoặc người được cơ sở ủy quyền cùng ký và đóng dấu (nếu có) vào biên bản. Biên bản kiểm định được lập thành hai (02) bản, mỗi bên có trách nhiệm lưu giữ 01 bản.

9.3. Ghi tóm tắt kết quả kiểm định vào lý lịch của thang cuốn, băng tải chở người (ghi rõ họ tên kiểm định viên, ngày tháng năm kiểm định).
9.4. Dán tem kiểm định: Khi kết quả kiểm định thang cuốn, băng tải chở người đạt yêu cầu kỹ thuật an toàn, kiểm định viên dán tem kiểm định cho thiết bị. Tem kiểm định được dán ở vị trí dễ quan sát.
9.5. Cấp giấy Chứng nhận kết quả kiểm định:
9.5.1. Khi thang cuốn, băng tải chở người có kết quả kiểm định đạt yêu cầu kỹ thuật an toàn, tổ chức kiểm định cấp giấy chứng nhận kết quả kiểm định cho thiết bị trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thông qua biên bản kiểm định tại cơ sở.
9.5.2. Khi thang cuốn, băng tải chở người có kết quả kiểm định không đạt các yêu cầu thì chỉ thực hiện các bước 9.1, 9.2 và chỉ cấp cho cơ sở biên bản kiểm định, trong đó phải ghi rõ lý do thiết bị không đạt yêu cầu kiểm định, kiến nghị cơ sở khắc phục và thời hạn thực hiện các kiến nghị đó; đồng thời gửi biên bản kiểm định và thông báo về cơ quan quản lí nhà nước về lao động địa phương nơi lắp đặt, sử dụng thiết bị.

10. THỜI HẠN KIỂM ĐỊNH
10.1. Thời hạn kiểm định định kỳ là 04 năm. Đối với thang cuốn, băng tải chở người có thời hạn sử dụng trên 12 năm thì thời hạn kiểm định định kỳ là 02 năm.
10.2. Trường hợp nhà chế tạo quy định hoặc cơ sở yêu cầu thời hạn kiểm định ngắn hơn thì thực hiện theo quy định của nhà chế tạo hoặc yêu cầu của cơ sở.
10.3. Khi rút ngắn thời hạn kiểm định, kiểm định viên phải nêu rõ lý do trong biên bản kiểm định.
10.4. Khi thời hạn kiểm định được quy định trong các Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia thì thực hiện theo quy định của Quy chuẩn đó.

]]>
https://www.thangmaytruongthanh.com/quy-trinh-kiem-dinh-ky-thuat-an-toan-thang-cuon-bang-tai-cho-nguoi-qtkd-25-2016-bldtbxh-1264/feed/ 0
Tìm hiểu về bộ chống vượt tốc của thang máy governorhttps://www.thangmaytruongthanh.com/tim-hieu-ve-bo-chong-vuot-toc-cua-thang-may-2-808/ https://www.thangmaytruongthanh.com/tim-hieu-ve-bo-chong-vuot-toc-cua-thang-may-2-808/#respond Tue, 05 Jan 2021 11:29:59 +0000 https://www.thangmaytruongthanh.com/?p=808 Trên thực tế đã có rất nhiều sự cố rơi thang máy, tai nạn thang máy đáng tiếc xảy ra do việc sử dụng thang xuống cấp, lâu ngày không được bảo trì – bảo dưỡng thang máy. Nếu bộ chống vượt tốc của thang máy không được kiểm tra thường xuyên cũng rất dễ dẫn đến trường hợp rơi thang máy nêu trên. Trong bài viết dưới đây, hãy cùng Thang máy Trường Thành tìm hiểu về chức năng, nguyên lý hoạt động của bộ chống vượt tốc nhé!

Hình ảnh bộ chống vượt tốc của thang máy

Bộ chống vượt tốc là gì?

Bộ chống vượt tốc (governor) là bộ phận rất quan trọng trong hệ thống an toàn của một thang máy, có tác dụng kiểm soát tốc độ của thang máy, đảm bảo thang máy luôn được vận hành trong giới hạn tốc độ an toàn đã được thiết lập trước. Bộ chống vượt tốc governor thang máy kết hợp cùng bộ căng cáp dưới và thắng cơ thang máy tạo thành hệ thống an toàn cho thang máy, giúp dừng cabin một cách tức thời trong trường hợp thang máy chạy quá tốc độ định mức.

Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của bộ chống vượt tốc

Bộ chống vượt tốc governor thang máy được cấu tạo gồm bộ khung và puly được gắn hai cục li tâm cùng một bộ lưỡi gà.

Nguyên lý hoạt động:

Bộ chống vượt tốc governor hoạt động theo nguyên lý con quay ly tâm. Puly trong governor được truyền động cùng với cabin thông qua một sợi dây cáp riêng gover. Khi thang máy hoạt động, cabin di chuyển lên xuống thì gover quay theo chiều tương ứng, các bánh răng và ngàm của thắng cơ hoạt động bình thường, đảm bảo hành trình của thang máy. Trong trường hợp cabin chạy vượt quá tốc độ thiết kế (ví dụ như cabin thang máy bị đứt cáp), ngàm thắng cơ sẽ văng bám vào bánh răng, tác động đến cáp liên động thắng cơ giúp kéo phanh thắng cơ bám vào ray dẫn hướng, cabin sẽ được ngừng ngay lập tức.

Thông số kỹ thuật của bộ chống vượt tốc thang máy

Thông số kỹ thuật của bộ chống vượt tốc

Bộ chống vượt tốc là thiết bị bắt buộc phải có cho toàn bộ các loại thang máy, phần thắng cơ chịu tải rất lớn để giữ toàn tải trọng của cabin nên cũng được chế tạo rất đặc biệt. Vì đóng vai trò vô cùng quan trọng trong hệ thống an toàn thang máy, bộ chống vượt tốc governor thang máy cần được kiểm tra – bảo dưỡng định kỳ để chắc chắn rằng nó luôn hoạt động tốt.

Đừng chờ đến khi thang máy hỏng mới sửa, mỗi gia đình – doanh nghiệp cần có ý thức bảo trì – bảo dưỡng thang máy định kỳ. Nếu cần bảo trì thang máy, sửa chữa thay thế linh kiện bộ chống vượt tốc thang máy, hãy liên hệ ngay với Thang máy Trường Thành để được tư vấn kịp thời và chuẩn xác nhất. Xin cảm ơn!

]]>
https://www.thangmaytruongthanh.com/tim-hieu-ve-bo-chong-vuot-toc-cua-thang-may-2-808/feed/ 0